Thuốc Evatos

Thuốc Evatos

Liên hệ

Thuốc Evatos của thương hiệu Celogen Pharma là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ấn Độ, với dạng bào chế là Viên nang mềm. Thuốc Thuốc Evatos được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-16723-13, và đang được đóng thành Hộp 6 vỉ x 10 viên. Vitamin A , Vitamin B1 , Vitamin B2 , Vitamin B6, Vitamin B12 , Vitamin D3 , Nicotinamide , Calcium Pantothenate , Calcium , Phosphorus, Potassium , Copper , Magnesium , Manganese , Zinc , L-Lysine, Glutamic Acid - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:53

Mô tả sản phẩm


Thuốc Evatos

Thuốc Evatos là gì?

Thuốc Evatos là thuốc bổ sung vitamin, chất khoáng và acid amin, giúp bổ sung các dưỡng chất cần thiết cho cơ thể trong các trường hợp ốm, mệt mỏi, lo lắng, phụ nữ mang thai và cho con bú.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng/viên
Vitamin A 2500 IU
Vitamin B1 1 mg
Vitamin B2 1 mg
Vitamin B6 1.34 mg
Vitamin B12 1 mcg
Vitamin D3 15 mcg
Nicotinamide 15 mg
Calcium Pantothenate 1 mg
Calcium 50 mg
Phosphorus 38.75 mg
Potassium 1 mg
Copper 0.01 mg
Magnesium 0.5 mg
Manganese 0.01 mg
Zinc 0.15 mg
L-Lysine 25 mg
Glutamic Acid 100 mg

Chỉ định

Bổ sung vitamin, chất khoáng và một số acid amin hàng ngày trong các trường hợp:

  • Ốm, mệt mỏi hoặc lo lắng.
  • Thời kỳ có thai và cho con bú.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Một số phản ứng bất lợi có thể xảy ra như dị ứng, nổi ban da, khó chịu ở đường tiêu hóa như buồn nôn, nôn, táo bón hoặc tiêu chảy.

Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Tương tác thuốc

  • Vitamin A khi dùng đồng thời với neomycin, cholestyramin sẽ ngăn cản sự hấp thụ vitamin A. Do đó, hai loại thuốc này nên dùng cách nhau 1 - 2 giờ.
  • Dùng đồng thời Vitamin A với các kháng sinh nhóm cyclin như tetracyclin, doxycyclin, clotetracyclin có thể dẫn đến tăng áp lực sọ não. Do đó không nên dùng đồng thời Evatos với nhóm kháng sinh này.

Dược lực học

Thông tin chi tiết về dược lực học của từng thành phần được trình bày ở phần thông tin thành phần.

Dược động học

Vitamin A và Vitamin D: Là 2 vitamin tan trong dầu, được hấp thu cùng với dầu mỡ trong thức ăn qua màng ruột. Vitamin A dự trữ ở gan dạng este và thải trừ dưới dạng glucoronid qua thận và ruột. Vitamin D có thời gian bán thải là 19 - 25 giờ, thuốc được lưu giữ thời gian dài trong các mô mỡ.

Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin B12, Calci pantothenate (Vitamin B5), Nicotinamide (Vitamin B3): Là các vitamin tan trong nước, đặc điểm chung là hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, trừ Vitamin B12 chủ yếu thải trừ qua mật.

Các khoáng chất (Calcium, Phospho, Kali, Đồng, Magnesium, Mangan, Kẽm): Hấp thu tốt qua đường tiêu hoá theo cả cơ chế thụ động và tích cực.

Lysine và Acid glutamine: Là acid amin hấp thu tốt qua đường uống.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống, uống nguyên viên.

Liều dùng: Dùng 1 viên mỗi ngày trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Không dùng quá liều theo chỉ định hoặc hướng dẫn của bác sĩ.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp quá liều Evatos. Tuy nhiên, không nên dùng quá liều chỉ định do có thể gặp phải các trường hợp quá liều do sự thải trừ chậm của các vitamin tan trong dầu (Vitamin A, Vitamin D).

Các biểu hiện cấp và mạn tính có thể gặp phải khi dùng vitamin A và D với liều rất cao:

Biểu hiện cấp tính: Đối với liều Vitamin A quá cao hoặc kéo dài có thể xảy ra buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích ứng, tiêu chảy, co giật…

Biểu hiện mạn tính: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, tăng nồng độ calci máu, rối loạn tiêu hoá, gan lách to, chảy máu, phù nề…

Xử trí: Ngừng sử dụng nếu gặp phải các triệu chứng quá liều, chăm sóc và điều trị triệu chứng.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thành phần (một số thành phần)

Vitamin A: Là một vitamin cần thiết cho thị giác, cho sự tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô.

Vitamin D: Có tác dụng duy trì nồng độ calci và phospho bình thường trong huyết tương.

Vitamin B1: Dạng coenzyme tham gia các phản ứng khử carboxyl của các acid alpha - cetoglutaric và pyruvic. Thoái hóa glucid để tạo năng lượng cho nhu cầu chuyển hóa tế bào và dẫn truyền thần kinh. Tổng hợp acetyl cholin, các acid béo và các steroid. Thiếu B1 sẽ gây ra bệnh Berberi (tê phù), viêm dây thần ngoại biên, rối loạn cảm giác chi.

Vitamin B2: Được biến đổi thành các coenzyme hoạt động cần cho sự hô hấp của mô, chuyển hóa tryptophane thành niacin, liên quan đến sự toàn vẹn của hồng cầu.

Vitamin B6: Sau khi vào cơ thể được biến đổi thành pyridoxal phosphate và pyridoxamin phosphat rồi hoạt động như những coenzyme trong chuyển hoá protein, glucid, lipid. Vitamin B6 còn tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.

Vitamin B12: Có tác dụng trong tạo máu. Trong cơ thể biến đổi thành các coenzyme rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng.

Nicotinamide: Trong cơ thể, nicotinamide thực hiện chức năng sau khi chuyển thành hoặc nicotinamide adenin dinucleotid (NAD) hoặc nicotinamide adenin dinucleotid phosphat (NADP). NAD và NADP có vai trò sống còn trong chuyển hóa, như một coenzyme xúc tác phản ứng oxy hóa - khử cần thiết cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, và chuyển hóa lipid.

Calcium pantothenate: Đóng vai trò coenzyme trong chuyển hoá carbonhydrate, lipid, protein.

Calcium: Có vai trò quan trọng trong cấu tạo xương, ion Ca có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học.

Phosphorus: Có vai trò trong cấu tạo xương và răng, hoạt hoá vitamin nhóm B.

Potassium: Cần thiết cho quá trình phát triển của cơ thể, hình thành cơ, dẫn truyền xung thần kinh, hoạt động của tim.

Copper: Đồng được tìm thấy trong một số loại enzyme như cytocrom oxidase, superoxide dismutase và nó là kim loại trung tâm của chất chuyên chở oxy hemocyanin.

Magnesium: Hỗ trợ hấp thu calcium và kali, đóng vai trò trong cấu tạo xương, giãn cơ.

Manganese: Trong cơ thể người, mangan duy trì hoạt động của một số men quan trọng và tăng cường quá trình tạo xương.

Zinc: Cần thiết cho hệ thống miễn dịch của cơ thể. Ngoài ra kẽm còn có vai trò trong phân chia tế bào, cần thiết cho sự phát triển bình thường của tóc, da, móng tay.

L-Lysine: Amin thiết yếu, cần cho sự tăng trưởng.

Acid glutamine: Là acid amin quan trọng trong sự tăng trưởng, cho chuyển hóa thần kinh và chức năng não của con người.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Celogen Pharma
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Vitamin A Vitamin B1 Vitamin B2 Vitamin B12 Vitamin D3 Nicotinamide Calcium Pantothenate Calcium Potassium Copper Magnesium Manganese Zinc Glutamic Acid
Quy cách đóng gói Hộp 6 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang mềm
Xuất xứ Ấn Độ

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.