Thuốc Novogyl

Thuốc Novogyl

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc Novogyl là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Novogyl là sản phẩm tới từ thương hiệu Mekophar, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Metronidazole , Spiramycin , và được đóng thành (quy cách đang được Trường Long cập nhật) . Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-27287-17

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Thuốc Novogyl

Thuốc Novogyl là thuốc gì?

Novogyl là thuốc kháng sinh phối hợp, chứa hai hoạt chất Metronidazole và Spiramycin, được sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn răng miệng.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Metronidazole 125 mg
Spiramycin 750.000 IU

Chỉ định

  • Điều trị nhiễm khuẩn răng miệng: viêm miệng, viêm nướu răng, nha chu, viêm tuyến mang tai.
  • Phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Mẫn cảm với các dẫn chất nitroimidazol, erythromycin.

Tác dụng phụ

Spiramycin

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100) Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu; Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Toàn thân: Mệt mỏi, chảy máu cam, đổ mồ hôi, cảm giác đè ép ngực, dị cảm tạm thời; Tiêu hóa: Viêm kết tràng cấp; Da: Ban da, ngoại ban, mày đay
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) Toàn thân: Bội nhiễm do dùng dài ngày; Tim: Kéo dài khoảng QT

Metronidazole

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100) Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, miệng có vị kim loại khó chịu
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Máu: Giảm bạch cầu
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) Máu: Mất bạch cầu hạt; TKTW: Cơn động kinh, bệnh đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu; Da: Phồng rộp da, ban da, ngứa; Tiết niệu: Nước tiểu sẫm màu

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Spiramycin

  • Làm giảm nồng độ của levodopa trong máu nếu dùng đồng thời.
  • Dùng spiramycin đồng thời với thuốc uống ngừa thai sẽ làm mất tác dụng phòng ngừa thụ thai.

Metronidazole

  • Các thuốc chống đông coumarin (như warfarin): Tăng tác dụng chống đông, cần theo dõi thời gian prothrombin.
  • Rượu và thuốc có chứa cồn: Gây phản ứng kiểu disulfiram (nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn...).
  • Phenobarbital: Tăng chuyển hóa metronidazole.
  • Lithi: Có thể tăng nồng độ lithi huyết thanh.
  • Terfenadin và astemisol: Tăng nguy cơ kéo dài khoảng QT.
  • Cimetidin: Tăng thời gian bán thải metronidazole.

Dược lực học

Novogyl là thuốc phối hợp giữa Spiramycin (thuộc họ macrolide) và Metronidazole (thuộc nhóm nitro imidazole). Sự phối hợp này có tác dụng hiệp lực ức chế các vi khuẩn kỵ khí trong hệ sinh vật răng miệng.

Dược động học

Spiramycin

Hấp thu không hoàn toàn ở đường tiêu hóa, phân bố rộng khắp cơ thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Chuyển hóa qua gan và thải trừ chủ yếu qua mật.

Metronidazole

Hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Khuếch tán tốt vào các mô và dịch cơ thể. Chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 8 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Uống giữa bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia 2-3 lần.

Trẻ em:

  • 10-15 tuổi: 3 viên/ngày, chia 3 lần.
  • 6-10 tuổi: 2 viên/ngày, chia 2 lần.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh có rối loạn chức năng gan, khi phối hợp với warfarin. Giảm liều ở người suy gan nặng.
  • Ngưng trị liệu khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.
  • Theo dõi công thức bạch cầu ở người có tiền sử rối loạn thể tạng máu hoặc khi điều trị liều cao và kéo dài.
  • Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
  • Thận trọng khi dùng cho người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose.
  • Tránh dùng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ.
  • Không dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Spiramycin

Có thể gây rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy), kéo dài khoảng QT. Điều trị triệu chứng.

Metronidazole

Triệu chứng: buồn nôn, nôn, mất điều hòa, bệnh lý thần kinh ngoại biên, động kinh. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần

Không có thông tin bổ sung thêm về thành phần được cung cấp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mekophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metronidazole Spiramycin
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.