Thuốc L-Tyrox 100

Thuốc L-Tyrox 100

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Thuốc L-Tyrox 100 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc L-Tyrox 100 là sản phẩm tới từ thương hiệu Davipharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Levothyroxine , và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-21756-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Thuốc L-Tyrox 100

Thuốc L-Tyrox 100 là thuốc gì?

Thuốc L-Tyrox 100 là thuốc trị bệnh tuyến giáp chứa hoạt chất Levothyroxine, một hormon tuyến giáp tổng hợp tương tự hormon T4 tự nhiên.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Levothyroxine 100 mcg

Chỉ định

  • Điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp do bất cứ nguyên nhân nào ở tất cả các lứa tuổi (kể cả ở phụ nữ có thai), trừ trường hợp suy giáp nhất thời trong thời kỳ hồi phục viêm giáp bán cấp.
  • Ức chế tiết thyrotropin (TSH): Tác dụng này có thể có ích trong bướu cổ đơn thuần và trong bệnh viêm giáp mạn tính (Hashimoto), làm giảm kích thước bướu.
  • Phối hợp với các thuốc kháng giáp trong nhiễm độc giáp (để ngăn chặn bướu giáp và suy giáp).

Chống chỉ định

  • Nhiễm độc do tuyến giáp chưa được điều trị và nhồi máu cơ tim cấp.
  • Suy thượng thận chưa được điều chỉnh.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100)

  • Triệu chứng cường giáp: Sụt cân, đánh trống ngực, hồi hộp, dễ kích thích, ỉa chảy, co cứng bụng, vã mồ hôi, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, run, đau đầu, mất ngủ, không chịu được nóng, sốt.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Rụng tóc

Hiếm gặp (<1/1000)

  • Dị ứng
  • Tăng chuyển hóa, suy tim
  • Loãng xương
  • Gây liền sớm đường khớp sọ ở trẻ em
  • U giả ở não trẻ em

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Lưu ý: Danh sách dưới đây không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về các tương tác thuốc có thể xảy ra.

  • Corticosteroid: Có thể cần điều chỉnh liều corticosteroid.
  • Amiodaron: Có thể gây cường giáp hoặc suy giáp.
  • Thuốc chống đông (coumarin hoặc dẫn xuất indanodion): Có thể cần điều chỉnh liều thuốc chống đông.
  • Thuốc chống đái tháo đường hoặc insulin: Có thể làm tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc chống đái tháo đường.
  • Tác nhân chẹn beta-adrenergic: Tác dụng của một vài loại thuốc này bị giảm khi người bệnh bị bệnh suy giáp trở lại bình thường.
  • Các glycosid trợ tim: Tác dụng của các thuốc này có thể bị giảm.
  • Ketamin: Gây tăng huyết áp và nhịp tim nhanh.
  • Maprotilin: Nguy cơ loạn nhịp có thể tăng.
  • Natri iodid (123I và 131I): Sự hấp thu ion đánh dấu phóng xạ có thể bị giảm.
  • Somatrem/somatropin: Có thể làm cốt hóa nhanh đầu xương.
  • Theophylin: Sự thanh thải của theophylin giảm ở người suy giáp.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng: Tăng tác dụng và độc tính của cả hai thuốc.
  • Thuốc giống thần kinh giao cảm: Tăng nguy cơ suy mạch vành.

Dược lực học

Levothyroxine (hay T4) là một hoạt chất tổng hợp tương tự như hormon T4 tự nhiên của tuyến giáp.

Dược động học

Levothyroxine chủ yếu hấp thụ ở hỗng tràng và đoạn trên hồi tràng. Tỷ lệ hấp thu khoảng 48% đến 79%, tùy thuộc vào nhiều yếu tố. Trên 99% hormon lưu hành liên kết với protein huyết tương. Nửa đời huyết tương của T4 là 6 – 7 ngày.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc L-Tyrox 100 dùng đường uống. Liều dùng phải được điều chỉnh cẩn thận theo nhu cầu và đáp ứng của mỗi người.

Liều dùng: .

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Rất thận trọng khi dùng cho người bệnh tim mạch và tăng huyết áp.
  • Thận trọng với người đái tháo đường, đái tháo nhạt hoặc suy thượng thận.
  • Thận trọng khi dùng phối hợp với thuốc chống đông máu.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Gây trạng thái tăng chuyển hóa tương tự như nhiễm độc giáp nội sinh (giảm cân, tăng thèm ăn, đánh trống ngực...).

Xử trí: Giảm liều hoặc ngừng thuốc. Có thể rửa dạ dày, dùng cholestyramin hoặc than hoạt để giảm hấp thu. Điều trị triệu chứng hỗ trợ.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin về Levothyroxine

Levothyroxine (T4) là hormon tuyến giáp tự nhiên, đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa cơ bản của cơ thể. Thiếu hụt Levothyroxine dẫn đến suy giáp.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Levothyroxine
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.