
Thuốc Hasalfast
Liên hệ
Thuốc Hasalfast được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Fexofenadin HCL , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Hasan đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-22663-15) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Thuốc Hasalfast: Thông tin chi tiết
Thuốc Hasalfast là thuốc gì?
Hasalfast là thuốc chống dị ứng, được chỉ định điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fexofenadin HCL | 60mg |
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Chống chỉ định
- Tiền sử dị ứng với fexofenadin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính và chủng tộc của bệnh nhân.
Thường gặp:
- Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt
- Buồn nôn, khó tiêu
- Nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng.
Ít gặp:
- Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng
- Khô miệng, đau bụng
Hiếm gặp:
- Ban, mày đay, ngứa
- Phản ứng quá mẫn, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: ADR của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% người bệnh phải ngừng thuốc do ADR của thuốc. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và AUC của fexofenadin. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
- Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi hydroxyd nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ.
- Nước trái cây, bao gồm nước bưởi có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy tránh dùng kết hợp.
Dược lực học
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không còn ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể a1 hoặc b - adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Dược động học
Hấp thu:
Fexofenadin hydroclorid hấp thu nhanh với thời gian trung bình để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2 – 3 giờ sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 427 ng/ml sau khi uống liều đơn 120 mg/ngày.
Phân bố:
Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của thuốc là 60 – 70%, chủ yếu là với albumin và a1 - acid glycoprotein. Thể tích phân bố là 5,4 – 5,8 lít/kg. Fexofenadin không qua hàng rào máu – não.
Chuyển hóa:
Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5 – 1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vi khuẩn ruột.
Thải trừ:
Thời gian bán thải của fexofenadin khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11 – 12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. Nên dùng fexofenadine hydrochloride cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hay magnesi.
Liều dùng:
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân bị suy thận: liều khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày.
Mề đay tự phát mạn tính:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg x 2 lần/ngày.
- Bệnh nhân bị suy thận: Liều khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày.
Người già và bệnh nhân suy gan: Không cần giảm liều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước.
- Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin.
- Thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm.
- Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi).
- Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trên da.
- Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
- Do chưa có nghiên cứu đầy đủ nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
- Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý quá liều
Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo. Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ lượng thuốc chưa được hấp thu ở đường tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không làm giảm đáng kể nồng độ thuốc trong máu (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Fexofenadin HCL
Fexofenadin HCL là một chất chuyển hóa hoạt động của terfenadin, một thuốc kháng histamine thế hệ thứ nhất. Tuy nhiên, không giống như terfenadin, fexofenadin không gây ra tác dụng phụ trên tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hasan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |