Thuốc Wazer 20mg

Thuốc Wazer 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Thuốc Wazer 20mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Wazer 20mg là sản phẩm tới từ thương hiệu , được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Citalopram , và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-19673-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Thuốc Wazer 20mg

Thuốc Wazer 20mg là thuốc gì?

Wazer 20mg là thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI), chứa hoạt chất chính là Citalopram với hàm lượng 20mg.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Citalopram 20mg

Chỉ định

Thuốc Wazer được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Trầm cảm
  • Rối loạn hoảng sợ
  • Rối loạn ám ảnh cưỡng bức

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng (thanh thải creatinin dưới 20 mL/ phút).
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Phối hợp với các IMAO (thuốc ức chế monoamin oxidase).

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn đáng chú ý hay gặp nhất liên quan đến citalopram là buồn nôn, nôn, ra nhiều mồ hôi, đau đầu, run và mất ngủ. Một số bệnh nhân có thể bị phản ứng cai khi ngừng dùng thuốc. Các triệu chứng cai bao gồm chóng mặt, dị cảm, rối loạn giấc ngủ, lo lắng, nôn và/ hoặc buồn nôn, run, lẫn lộn, đổ mồ hôi, đau đầu, tiêu chảy, đánh trống ngực, rối loạn thị giác, mệt mỏi, mơ nhiều màu sắc, kích thích hoặc tâm trạng xấu. Thuốc có thể làm tăng cân hoặc giảm cân. Các thuốc điều trị trầm cảm có thể làm tăng nguy cơ tự tử khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Tất cả các SSRI, kể cả citalopram đều không nên dùng với thuốc chống trầm cảm ức chế nhóm monoamin oxidase (MAO) như isocarboxazid, phenelzin, tranylcypromin và procarbazin. Tryptophan có thể gây đau đầu, buồn nôn, ra mồ hôi và hoa mắt khi dùng chung với SSRI.

Dược lực học

Citalopram là thuốc chống trầm cảm tác động đến các chất dẫn truyền thần kinh. Nhiều chuyên gia tin rằng sự mất cân bằng của các chất dẫn truyền thần kinh là nguyên nhân gây ra trầm cảm. Citalopram ngăn các tế bào thần kinh hấp thu serotonin sau khi chất này được giải phóng. Hấp thu giảm do citalopram dẫn đến tăng serotonin tự do trong não kích thích các tế bào thần kinh. Citalopram thuộc nhóm chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI).

Dược động học

Citalopram đạt nồng độ cực đại trong máu sau 2 - 4 giờ, phân bố rộng khắp cơ thể, liên kết với protein huyết tương dưới 80%. Được chuyển hóa bởi các quá trình demethyl hóa, deamin hóa, oxy hóa thành các dạng có hoạt tính và không có hoạt tính trong cơ thể. Thời gian bán thải là 36 giờ. Thải trừ chủ yếu qua gan (85%) và phần còn lại qua thận. Khoảng 12% được thải trừ nguyên trạng qua nước tiểu. Citalopram qua sữa với nồng độ rất thấp.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng: Thuốc nên được uống 1 lần duy nhất trong ngày. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức: Liều khởi đầu 20 mg/ ngày. Tăng lên 40 mg/ngày sau ít nhất 1 tuần. Nếu cần thiết có thể tăng lên 60 mg/ ngày.

Điều trị rối loạn hoảng sợ: Liều khởi đầu 10 mg/ ngày, tăng lên 20 mg/ ngày sau 1 tuần. Tối đa 60 mg/ ngày.

Người già, người suy gan: 20 mg/ ngày. Tối đa 40 mg/ ngày.

Người suy thận nhẹ tới trung bình: Không cần thiết điều chỉnh liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh trầm cảm có liên quan đến việc tăng nguy cơ ý nghĩ tự tử, tự làm hại và tự tử. Bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ.
  • Không sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Sử dụng thuốc thận trọng ở người già, suy gan, suy thận.
  • Vài bệnh nhân rối loạn hoảng sợ có thể tăng triệu chứng lo âu khi bắt đầu điều trị.
  • Đã có báo cáo giảm natri huyết.
  • Các SSRI/ SNRI có thể gây chứng đứng ngồi không yên.
  • Ở bệnh nhân hưng - trầm cảm, có thể xuất hiện sự thay đổi qua pha hưng cảm.
  • Thuốc chống trầm cảm có khả năng gây động kinh.
  • SSRI có thể làm thay đổi kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường.
  • Như các SSRI khác, citalopram có thể gây giãn đồng tử và vì thế thận trọng ở bệnh nhân glaucom góc hẹp hoặc tiền sử glaucom.
  • Đã có báo cáo hội chứng serotonin.
  • Đã có báo cáo thời gian chảy máu kéo dài và/ hoặc chảy máu bất thường.
  • Triệu chứng cai thuốc thường xảy ra khi ngưng điều trị, đặc biệt khi ngưng thuốc đột ngột.
  • Cilalopram có thể gây kéo dài khoảng QT.

Xử lý quá liều

Triệu chứng:

Buốn nôn, nôn mửa, đổ mồ hôi, tim đập nhanh, buồn ngủ, hôn mê, loạn trương lực cơ, co giật, thở nhanh, sốt. Triệu chứng về tim mạch như nhịp nút nhĩ - thất, khoảng QT kéo dài và phức bộ QRS rộng. Có thể có sốt cao và tăng creatin kinase huyết thanh. Hiếm có globin cơ niệu kịch phát. Trường hợp ngộ độc nặng có thể xuất hiện “hội chứng serotonin”.

Xử trí:

Theo dõi điện tâm đồ. Sử dụng than hoạt đối với trường hợp đã uống trên 5 mg citalopram/ kg cơ thể trong vòng 1 giờ. Kiểm soát bằng diazepam tiêm tĩnh mạch nếu co giật xảy ra liên tục hoặc kéo dài. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ bao gồm duy trì thông khí, theo dõi tim mạch và dấu hiệu sinh tồn.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Citalopram

Citalopram là một thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI). Nó hoạt động bằng cách tăng cường hoạt động của serotonin, một chất dẫn truyền thần kinh trong não có liên quan đến tâm trạng và cảm xúc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Đang cập nhật
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Citalopram
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.