
Thuốc Prednison 5mg Uphace
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Prednison 5mg là thuốc đã được Uphace tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-17032-12. Viên nén Thuốc Prednison 5mg có thành phần chính là Prednisone , được đóng gói thành Chai 500 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59
Mô tả sản phẩm
Thuốc Prednison 5mg
Thuốc Prednison 5mg là thuốc gì?
Prednison 5mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm glucocorticoid tổng hợp. Thuốc có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh mẽ, được sử dụng trong điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Prednisone | 5mg |
Chỉ định
Thuốc Prednison 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm khớp do gout, viêm bao khớp cấp và bán cấp, viêm gân màng bao.
- Bệnh chất tạo keo: Lupus đỏ, thấp tim, viêm đa cơ.
- Bệnh da: Pemphigus, viêm da bóng nước dạng herpes, hội chứng Stevens – Johnson.
- Dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa hay quanh năm, hen phế quản, viêm da tiếp xúc.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
- Nhiễm trùng da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin virus sống.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100):
- Hệ thần kinh: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
- Hệ tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
- Rối loạn hormon và chuyển hóa: Rậm lông, đái tháo đường.
- Hệ cơ xương: Đau khớp.
- Mắt, mũi: Đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu cam.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, giả u não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
- Hệ tim mạch: Phù, tăng huyết áp, suy tim sung huyết.
- Hệ mô da: Trứng cá, teo da, ức chế phản ứng da, tăng tiết mồ hôi, xuất huyết da (đốm xuất huyết và mảng xuất huyết), tăng sắc tố da.
- Rối loạn hormon và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm tăng trưởng của trẻ em, không dung nạp glucose, giảm kali - huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
- Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày - tá tràng, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
- Hệ cơ xương: Yếu cơ, giảm canxi, loãng xương, gãy xương, hoại tử vô trùng đầu xương đùi.
- Khác: Phản ứng quá mẫn, apxe vô khuẩn.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Không nên phối hợp với: sulpiride và vincamin.
Lưu ý khi phối hợp: Các thuốc loạn nhịp gây xoắn đỉnh, thuốc chống đông máu đường uống, dẫn xuất digitalin, heparin, metformin, các sulfamid hạ đường huyết, isoniazid, các muối, oxyd và hydroxyd của Mg, Al và Ca, các thuốc trị tăng huyết áp, interferon alpha và vaccin sống giảm hoạt tính. Prednison có thể tương tác với ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của prednison. Prednison có thể gây tăng glucose huyết, do đó cần dùng liều insulin cao hơn. Tránh dùng đồng thời prednison với thuốc chống viêm không steroid vì có thể gây loét dạ dày.
Dược lực học
Prednison là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch. Glucocorticoid ức chế hiện tượng viêm, làm giảm số lượng các tế bào lympho, bạch cầu ưa eosin, bạch cầu đơn nhân trong máu ngoại biên và giảm sự di chuyển của chúng vào vùng bị viêm. Glucocorticoid còn ức chế chức năng của tế bào lympho và đại thực bào của mô. Tác dụng của glucocorticoid đặc biệt rõ rệt lên các đại thực bào, làm hạn chế khả năng thực bào của chúng, hạn chế khả năng diệt vi sinh vật và hạn chế việc sản sinh interferon - gama, interleukin - 1, chất gây sốt, các men colagenase và elastase, yếu tố gây phá hủy khớp và chất hoạt hóa plasminogen. Glucocorticoid tác dụng lên tế bào lympho làm giảm sản sinh interleukin - 2. Glucocorticoid còn ảnh hưởng đến đáp ứng viêm bằng cách giảm tổng hợp prostaglandin do ức chế phospholipase A2. Glucocorticoid cũng làm tăng nồng độ lipocortin, ức chế phospholipase A2. Cuối cùng, glucocorticoid làm giảm sự xuất hiện cyclooxygenase ở những tế bào viêm, do đó làm giảm lượng men để sản sinh prostaglandin. Glucocorticoid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và các nội độc tố vi khuẩn do làm giảm lượng histamin giải phóng bởi bạch cầu ưa kiềm. Glucocorticoid với liều thấp có tác dụng chống viêm, liều cao có tác dụng ức chế miễn dịch.
Dược động học
Hấp thu và phân bố: Hấp thu nhanh qua đường uống, sinh khả dụng xấp xỉ 82%, nồng độ đỉnh huyết tương đạt từ 1 - 3 giờ sau khi dùng thuốc. Prednison liên kết với protein khoảng 90 - 95%, độ thanh thải là 8,7 + 1,6 ml/phút/kg. Thể tích phân bố của thuốc 1,5 + 0,2 lít/kg.
Chuyển hóa và thải trừ: Thời gian bán thải thay đổi trung bình 3,4 - 3,8 giờ. Prednison chuyển hóa ở gan thành prednisolon và bài tiết qua nước tiểu (dạng kết hợp 80% và 20% dạng không biến đổi).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Prednison 5mg dùng đường uống. Thuốc được uống trong các bữa ăn hoặc 1 lần vào buổi sáng. Khi cần phải điều trị thời gian dài, nên xem xét phác đồ dùng thuốc cách nhật, một lần duy nhất vào buổi sáng theo nhịp tiết tự nhiên trong 24 giờ của glucocorticoid, như vậy sẽ ít ADR hơn vì có thời gian phục hồi giữa 2 liều. Sau khi điều trị dài ngày phải ngừng thuốc dần từng bước.
Liều dùng:
Người lớn: Liều lượng tùy thuộc vào bệnh lý và đáp ứng điều trị, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Bệnh lý mạn tính (rối loạn nội tiết, bệnh da, huyết học và một vài bệnh viêm nhiễm): Liều khởi đầu 5 - 10 mg/ngày và dần tăng lên đến liều lượng thấp nhất có tác dụng.
- Suy yếu tuyến thượng thận: 2,5 - 10 mg/ngày.
- Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20 - 30 mg/ngày.
- Bệnh trầm trọng (Bệnh chất tạo keo): khởi đầu 30 mg/ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Người bệnh loãng xương, người mới nối thông (ruột, mạch máu), rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể.
- Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.
- Khi dùng liều cao, có thể ảnh hưởng đến tác dụng của tiêm chủng vaccin.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Thuốc có nguy cơ gây kích thích, rối loạn giấc ngủ. Cần thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Các báo cáo về độc tính cấp và/hoặc tử vong sau khi dùng quá liều glucocorticoid là rất hiếm. Không có thuốc giải độc cụ thể, chủ yếu là điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Các chất điện giải trong huyết thanh nên được theo dõi.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Thông tin thêm về Prednisone
Prednisone là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh mẽ. Nó được sử dụng rộng rãi trong y tế để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Uphace |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Prednisone |
Quy cách đóng gói | Chai 500 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |