Potassium - Thông tin về Potassium

Mô tả Tag

Potassium (Kali): Thông tin chi tiết

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Potassium (Kali)

Loại thuốc: Khoáng chất và chất điện giải

Dạng thuốc và hàm lượng

Potassium tồn tại dưới nhiều dạng muối khác nhau. Thông tin dưới đây tập trung vào các dạng phổ biến, với Kali Clorid là ví dụ chính.

Potassium Chloride (Kali Clorid)

Thuốc uống:

  • Viên nang tác dụng kéo dài: 8 mmol và 10 mmol kali clorid
  • Dung dịch: 10, 15, 20, 30, 40 và 45 mmol/15 ml
  • Thuốc bột pha dung dịch: 15, 20 và 25 mmol/gói (mùi hoa quả)
  • Thuốc bột chế hỗn dịch: 20 mmol
  • Viên nén tác dụng kéo dài: 6, 7, 8 và 10 mmol

Thuốc tiêm:

  • Kali clorid đậm đặc pha tiêm: 1,5 mmol/ml và 2,0 mmol/ml (50 ml)

Chú ý: 1 mmol tương đương 75 mg kali clorid.

Các dạng muối khác:

  • Potassium citrate (Kali xitrat): Viên uống, dạng phóng thích kéo dài (5 mEq; 10 mEq; 15 mEq).
  • Potassium acetate (Kali axetat): Dạng tiêm 40 mEq/20ml (2 mEq/ml).
  • Potassium phosphates (Kali phosphat): Dạng tiêm 66 mEq K+/15 ml (4,4 mEq/ml).

Chỉ định

Các chỉ định sau đây không phải là toàn diện, nhưng bao gồm các chỉ định chính:

Kali clorid

  • Điều trị giảm kali huyết nặng ở người bệnh dùng thuốc lợi tiểu thải kali để điều trị tăng huyết áp vô căn chưa biến chứng.
  • Phòng ngừa giảm kali huyết ở những người có nguy cơ cao (ví dụ: người bệnh dùng digitalis bị loạn nhịp tim nặng).
  • Điều trị giảm kali huyết trong các trường hợp: xơ gan có chức năng thận bình thường, tiêu chảy (kể cả do thuốc nhuận tràng), nôn kéo dài, hội chứng Bartter, bệnh thận gây mất kali, điều trị corticosteroid kéo dài.
  • Điều trị tăng huyết áp do thiếu kali.
  • Kết hợp với magnesi để điều trị nhồi máu cơ tim cấp, giảm nguy cơ loạn nhịp thất.

Kali xitrat

  • Điều trị nhiễm toan ống thận với sỏi canxi (sỏi thận); sỏi canxi oxalat và sỏi thận do axit uric (có hoặc không có sỏi canxi). Điều trị bao gồm uống đủ nước (ít nhất 2L nước tiểu/ngày) và hạn chế natri.

Dược lực học

Kali là một cation chính trong tế bào (khoảng 150-160 mmol/lít), cần thiết cho:

  • Duy trì cân bằng acid-base
  • Độ đặc trưng và đặc tính điện động học của tế bào
  • Hoạt hóa nhiều phản ứng enzym
  • Quá trình sinh lý

Nồng độ kali trong dịch ngoại bào thấp hơn (3,5-5 mmol/lít). Enzym Na+-K+-ATPase bơm Na+ ra ngoài và K+ vào trong tế bào, duy trì chênh lệch nồng độ này. Chênh lệch này cần thiết cho dẫn truyền xung động thần kinh (tim, não, cơ xương), chức năng thận và cân bằng kiềm toan.

Động học

Thuộc tính Mô tả
Hấp thu Kali clorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, tốt hơn các muối kali khác.
Phân bố Có trong hầu hết các mô. Khoảng 98% trong tế bào (cơ, gan, hồng cầu), phần còn lại ngoại bào.
Chuyển hóa Hấp thu và đào thải không đổi.
Thải trừ Chủ yếu qua thận (90%) và phân (10%). Thời gian bán thải: 1,6-14 giờ (đường uống).

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác:

Tăng nguy cơ giảm kali huyết: Amphotericin B, corticosteroid, glucocorticoid, corticotropin (ACTH), gentamicin, penicillin (azlocilin, carbenicilin, mezlocilin, piperacilin, ticarcilin), polymyxin B.

Tăng nguy cơ tăng kali huyết: Thuốc ức chế enzym chuyển, NSAID, thuốc chẹn beta giao cảm, máu từ ngân hàng máu (sau 10 ngày bảo quản), cyclosporin, thuốc lợi tiểu ít thải kali, heparin, sữa có ít muối, chất thay thế muối.

Các tương tác khác: Muối calci đường tiêm (nguy cơ loạn nhịp tim), thuốc lợi tiểu thiazid (nguy cơ tăng kali huyết nếu ngừng thuốc), insulin hoặc natri bicarbonat (giảm kali huyết thanh), glucose (giảm nồng độ kali huyết tương khi bắt đầu điều trị), thuốc chống ngộ độc muscarin (tăng tác dụng phụ tiêu hóa).

Tương tác với thực phẩm: Sử dụng cùng thức ăn làm giảm kích ứng đường tiêu hóa.

Tương kỵ thuốc: Kali clorid không được pha với manitol, máu, sản phẩm máu, dung dịch chứa amino acid hoặc lipid (có thể gây kết tủa hoặc tan hồng cầu).

Chống chỉ định

  • Tăng kali huyết (kali huyết > 5 mmol/lít)
  • Kali clorid dạng viên: thực quản bị chèn ép, dạ dày chậm tiêu, tắc ruột, hẹp môn vị.

Liều lượng & Cách dùng

Người lớn

Potassium chloride (Kali clorid)

Đường uống: Uống trong hoặc sau bữa ăn với nhiều nước. Thuốc nước phải pha loãng trước khi dùng. Liều dùng tùy thuộc vào từng bệnh nhân.

Tiêm tĩnh mạch: Phải pha loãng với thể tích lớn (1000 ml) dung dịch tương hợp. Nồng độ kali tốt nhất là 40 mmol/lít, không vượt quá 80 mmol/lít. Tốc độ truyền không quá 10 mmol/giờ (20 mmol/giờ trong cấp cứu), không quá 1 mmol/phút (người lớn) và 0,02 mmol/kg/phút (trẻ em).

Liều điều trị giảm kali huyết:

  • Phòng trong liệu pháp lợi niệu: 40 mmol/ngày.
  • Tăng huyết áp không biến chứng, không phù: nếu kali huyết thanh < 3 mmol/lít, dùng 50-60 mmol/ngày.
  • Người phù (suy tim, xơ gan cổ trướng): 40-80 mmol/ngày (thiếu nhẹ) hoặc 100-120 mmol/ngày (thiếu nặng), theo dõi kali huyết.
  • Tiêm truyền tĩnh mạch: 10-20 mmol/giờ (nhỏ hơn 2,5 mmol/lít); 20 mmol/giờ trở lên (cấp cứu); nồng độ tối đa 40 mmol/lít.
  • Nhồi máu cơ tim cấp: duy trì kali huyết > 4 mEq/lít, magnesi huyết > 2 mEq/lít (liều lượng cụ thể cần tham khảo hướng dẫn chuyên khoa).

Potassium citrate (Kali Xitrat) - Điều trị nhiễm toan ống thận với sỏi thận

  • Hạ canxi niệu nặng (citrat niệu < 150 mg/ngày): 60 mEq/ngày (30 mEq x 2 lần/ngày hoặc 20 mEq x 3 lần/ngày).
  • Hạ canxi niệu nhẹ-trung bình (citrat niệu > 150 mg/ngày): 30 mEq/ngày (15 mEq x 2 lần/ngày hoặc 10 mEq x 3 lần/ngày).

Trẻ em

Uống 1-2 mmol/kg trong liệu pháp lợi niệu.

Người cao tuổi

Liều thấp hơn người bình thường.

Các trường hợp khác

Liều duy trì dựa trên kali huyết. Giảm liều ở người suy thận. Đối với người suy thận hoặc bị blốc tim, giảm tốc độ truyền xuống một nửa, không quá 5-10 mmol/giờ. Liều lượng phụ thuộc vào nồng độ ion huyết và cân bằng kiềm toan.

Công thức tính mức độ thiếu kali: mmol kali = kg thể trọng × 0,2 × 2 × (4,5 - kali huyết hiện tại tính theo mmol).

Tác dụng phụ

Thường gặp: Tăng kali máu, nhịp tim không đều hoặc chậm, mất cảm giác (kim châm), yếu hoặc nặng chi dưới, khó thở.

Hiếm gặp: Chuột rút, phân có máu, đau ngực hoặc họng.

Không xác định tần suất: Đau tại chỗ tiêm và viêm tĩnh mạch.

Lưu ý

Lưu ý chung: Sử dụng thận trọng ở người suy thận, suy thượng thận, bệnh tim, mất nước cấp, say nóng, phá hủy mô rộng, hoặc dùng thuốc lợi tiểu ít thải kali. Chống chỉ định dạng viên ở người loét dạ dày tá tràng, hẹp ruột, thoát vị thực quản. Thận trọng khi dùng liều cao cho người mang thai hoặc dùng thuốc kháng acetylcholin. Theo dõi điện giải huyết thanh ở người bệnh tim hoặc thận. Điều trị thiếu magnesi trước khi điều trị thiếu kali. Thận trọng khi dùng cùng thuốc gây tăng kali huyết (amilorid, spironolacton, triamteren). Không dùng ngay sau phẫu thuật.

Phụ nữ có thai: Sử dụng thận trọng, theo dõi kali huyết thanh.

Phụ nữ cho con bú: Được xem là an toàn.

Lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.

Quá liều

Quá liều cấp tính: thay đổi trên điện tâm đồ hoặc kali huyết > 6,5 mmol/lít.

Triệu chứng: Thay đổi điện tâm đồ (sóng T tăng biên độ và nhọn, sóng P biến mất, phức hợp QRS giãn rộng).

Xử trí: Ngừng truyền kali, giảm liều, theo dõi nước và điện giải, cân bằng acid-base.

Quên liều (dạng uống): Uống sớm nhất có thể, bỏ qua nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng lúc.