
Thuốc Sâm Nhung Bổ Thận TW3
Liên hệ
Thuốc Sâm Nhung Bổ Thận là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Tw3, có thành phần chính là Trạch tả , Thục địa, Bạch linh , Liên Nhục , Hoài Sơn , Đương quy, Đảng Sâm, Câu kỷ tử , Bách hợp , Viễn chí, Xuyên khung, Tục đoạn, Thỏ ty tử , Hà thủ ô đỏ, Đỗ trọng, Cẩu tích , Ba kích, Ban long, Nhung hươu . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-24304-16. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 30 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Sâm Nhung Bổ Thận, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:41
Mô tả sản phẩm
Thuốc Sâm Nhung Bổ Thận
Thuốc Sâm Nhung Bổ Thận là gì?
Thuốc Sâm Nhung Bổ Thận là một loại thuốc thảo dược được bào chế nhằm bổ thận, tráng dương, dưỡng huyết, tư âm. Thuốc được chỉ định cho cả nam và nữ trong các trường hợp thận hư, thận yếu, và một số triệu chứng liên quan.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trạch tả | 30mg |
Thục địa | 240mg |
Bạch linh | 40mg |
Liên Nhục | 88mg |
Hoài Sơn | 76mg |
Đương quy | 40mg |
Đảng Sâm | 24mg |
Câu kỷ tử | 40mg |
Bách hợp | 60mg |
Viễn chí | 16mg |
Xuyên khung | 28mg |
Tục đoạn | 58mg |
Thỏ ty tử | 40mg |
Hà thủ ô đỏ | 45mg |
Đỗ trọng | 24mg |
Cẩu tích | 30mg |
Ba kích | 60mg |
Ban long | 7.2mg |
Nhung hươu | 2.4mg |
Chỉ định
Thuốc Sâm Nhung Bổ Thận được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Thận hư, thận yếu: Triệu chứng như tiểu tiện nhiều lần, chân tay tê mỏi, đau lưng, mỏi gối, tóc bạc sớm.
- Nam giới: Di mộng tinh, xuất tinh sớm, yếu sinh lý do bệnh tiểu đường, giảm chất lượng và số lượng tinh trùng, mãn dục nam.
- Nữ giới: Kinh nguyệt không đều, bốc hỏa, đổ mồ hôi, sạm da, nám má, khí hư, bạch đới.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trong thời kỳ ngoại cảm, kiết lỵ.
Tác dụng phụ
Chưa có báo cáo về tác dụng phụ.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc.
Dược lực học
Nhung hươu, cao Ban long: ôn thận tráng dương, bổ huyết, cường tráng gân cốt, trị hư lao.
Nhân sâm (có trong thành phần một số sản phẩm tương tự, không có trong thành phần sản phẩm này): bổ ích huyết, sinh tân dịch, an thần, tăng trí nhớ.
Ba kích, bạch truật (có trong thành phần một số sản phẩm tương tự, không có trong thành phần sản phẩm này), cẩu tích, đỗ trọng, hà thủ ô đỏ, nhục thung dung (có trong thành phần một số sản phẩm tương tự, không có trong thành phần sản phẩm này), thỏ ty tử, tục đoạn, xuyên khung, viễn chí: trừ phong thấp, ấm thận trợ dương, ích huyết, mạnh gân cốt.
Bách hợp, cam thảo (có trong thành phần một số sản phẩm tương tự, không có trong thành phần sản phẩm này), câu kỷ tử, đảng sâm, đương quy, hoài sơn, liên nhục: bổ tỳ vị, ích khí, sinh tân dịch, giải khát, nhuận phế, thanh nhiệt giải độc, dưỡng tâm, an thần, bổ huyết, điều kinh, lợi gan, thông huyết, tiêu sưng.
Bạch linh, Thục địa, Trạch tả: bổ tinh tủy, nuôi can thận, dưỡng âm.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống cùng với nước, trước khi ăn 30 phút.
Liều dùng:
Đối tượng | Liều dự phòng | Liều điều trị | Liều duy trì |
---|---|---|---|
Trẻ em 10-15 tuổi | 1 viên/lần | - | - |
Người lớn | 1-2 viên/lần | 2-3 viên/lần | 1 viên/lần |
Mỗi đợt dùng từ 30-45 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Kiêng ăn các thức ăn cay, nóng, kích thích trong khi dùng thuốc.
- Thận trọng đối với người tăng huyết áp.
Xử lý quá liều
Chưa thấy quá liều được báo cáo.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Dùng được khi lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.
Thông tin thêm về thành phần (nếu có đủ thông tin): (Phần này sẽ được bổ sung nếu có thêm thông tin chi tiết về từng thành phần thảo dược.)