Mô tả Tag

Celecoxib

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Celecoxib

Loại thuốc: Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) ức chế chọn lọc COX-2.

Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nang với hàm lượng 50mg, 100mg, 200mg, 400mg.

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn.
  • Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
  • Điều trị bổ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại - trực tràng có tính gia đình.
  • Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
  • Điều trị thống kinh nguyên phát.

Dược lực học

Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), có các tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng của celecoxib là ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức chế isoenzym cyclooxygenase-2 (COX-2), dẫn đến làm giảm sự tạo thành các prostaglandin.

Do không ức chế COX-1, celecoxib ít có nguy cơ gây các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa như xuất huyết, viêm loét dạ dày, kéo dài thời gian chảy máu. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng celecoxib có thể làm tăng nguy cơ huyết khối mạch máu ở một số bệnh nhân vì thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin (một chất kháng huyết khối) và không tác động đến thromboxan A2 (một chất dễ gây huyết khối).

Ngoài ra, celecoxib còn có thể ngăn chặn tăng sinh tế bào ung thư đại tràng và làm giảm kích thước polyp đại trực tràng.

Động lực học

Hấp thu

Celecoxib hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Uống celecoxib với thức ăn có nhiều chất béo làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương so với uống lúc đói khoảng 1 – 2 giờ và làm tăng 10 - 20% AUC. Có thể dùng celecoxib khi ăn hoặc xa các bữa ăn.

Phân bố

Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 400 lít (khoảng 7,14 lít/kg), thuốc phân bố nhiều vào mô, phân bố vào sữa mẹ. 97% celecoxib gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Celecoxib được chuyển hóa chủ yếu trong gan bởi isoenzym CYP450 2C9 thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính.

Thải trừ

Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân, dưới 3% liều được thải trừ không thay đổi.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

  • Các NSAID có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Các NSAID có thể làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở một số bệnh nhân.
  • Mặc dù có thể dùng celecoxib cùng với liều thấp aspirin, việc sử dụng đồng thời hai thuốc chống viêm không steroid này có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác.
  • Dùng đồng thời celecoxib với fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của celecoxib.
  • Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải qua thận của lithi, điều này dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương.
  • Các biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số người bệnh (chủ yếu người cao tuổi) khi dùng thuốc celecoxib đồng thời với warfarin.

Tương tác với thực phẩm

  • Tránh dùng celecoxib chung với rượu, làm tăng nguy cơ kích ứng đường tiêu hóa.
  • Tránh dùng chung celecoxib với các ion kim loại đa hóa trị, dùng cách nhau khoảng 2 giờ.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với celecoxib, sulfonamid.
  • Viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển hoặc chảy máu dạ dày ruột.
  • Bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, bệnh mạch ngoại biên, bệnh mạch não.
  • Suy tim sung huyết độ II - IV theo phân loại NYHA.
  • Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).
  • Suy gan nặng (albumin huyết tương dưới 25g/l hoặc điểm Child-Pugh ≥ 10).
  • Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
  • Tiền sử bị hen, mày đay hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Không dùng giảm đau trong thời gian ghép nối tắt động mạch vành.

Liều lượng & cách dùng

Cách dùng Celecoxib

Nuốt cả nang thuốc với nước. Nếu không được, có thể hòa với nước hoặc dịch hoa quả rồi uống ngay. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất phù hợp với mục đích điều trị. Nếu dùng liều 200 mg, ngày 2 lần, có thể uống không cần chú ý đến bữa ăn. Nếu dùng liều cao hơn (400 mg, ngày 2 lần), phải uống với thức ăn để cải thiện hấp thu.

Liều dùng

Đối tượng Chỉ định Liều dùng
Người lớn Thoái hóa xương khớp 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau.
Người lớn Viêm khớp dạng thấp 100 - 200 mg/lần, ngày uống 2 lần
Người lớn Viêm cột sống dính khớp 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần. Có thể tăng lên 400 mg/ngày nếu không đáp ứng sau 6 tuần.
Người lớn Polyp đại trực tràng 400 mg/lần, ngày uống 2 lần (Hiệu quả và độ an toàn trên 6 tháng chưa được nghiên cứu đầy đủ)
Người lớn Đau nói chung và thống kinh 400 mg, uống 1 lần, tiếp theo 200 mg nếu cần, trong ngày đầu. 200 mg/lần, ngày uống 2 lần nếu cần tiếp tục giảm đau.
Trẻ em (≥2 tuổi) Viêm khớp dạng thấp (10-25kg) 50mg/lần, ngày 2 lần
Trẻ em (≥2 tuổi) Viêm khớp dạng thấp (>25kg) 100mg/lần, ngày 2 lần
Người cao tuổi Tất cả chỉ định Không cần điều chỉnh liều, nhưng cần thận trọng với người có cân nặng dưới 50kg.
Suy thận Tất cả chỉ định Không khuyến cáo. Cần theo dõi cẩn thận chức năng thận nếu bắt buộc sử dụng.
Suy gan Tất cả chỉ định Không khuyến cáo ở người suy gan nặng. Giảm liều khoảng 50% ở người suy gan vừa.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn
  • Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
  • Mất ngủ, chóng mặt, đau đầu
  • Tăng huyết áp, nhồi máu cơ tim, phát ban, đau lưng
  • Các triệu chứng giống cúm, phù ngoại biên

Hiếm gặp

  • Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch, tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hoá, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy
  • Giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm glucose huyết
  • Mất điều hòa, hoang tưởng tự sát, suy thận cấp, viêm thận kẽ
  • Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson
  • Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch

Lưu ý

Lưu ý chung

  • Thận trọng khi sử dụng cho người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, hoặc chảy máu đường tiêu hoá.
  • Thận trọng đối với người có tiền sử hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Có khả năng gây tổn thương thận, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, suy gan, suy tim, người dùng thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
  • Cần thận trọng ở người bị phù, giữ nước.
  • Cần điều trị tình trạng mất nước trước khi dùng celecoxib.
  • Cần theo dõi nguy cơ biến chứng tim mạch (nhồi máu cơ tim, thiếu máu cơ tim cục bộ).
  • Celecoxib không có hoạt tính nội tại kháng tiểu cầu.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Chưa có các nghiên cứu đầy đủ về celecoxib ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Không dùng ở 3 tháng cuối thai kỳ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Celecoxib có thể bài tiết vào sữa mẹ. Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Những bệnh nhân bị chóng mặt, hoa mắt hoặc buồn ngủ khi dùng celecoxib nên hạn chế lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều Celecoxib và xử trí

Quá liều các thuốc chống viêm không steroid có thể gây ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn, và đau vùng thượng vị; các biểu hiện này thường phục hồi với việc điều trị nâng đỡ. Cũng xảy ra chảy máu đường tiêu hoá. Các biểu hiện xảy ra hiếm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê. Các phản ứng kiểu phản vệ đã được thông báo với liều điều trị của thuốc chống viêm không steroid và có thể xảy ra khi quá liều.

Cách xử lý khi quá liều: Điều trị triệu chứng và nâng đỡ; không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong 4 giờ đầu sau dùng quá liều, liệu pháp gây nôn và/hoặc cho than hoạt, và/hoặc một thuốc tẩy thẩm thấu có thể có ích. Thẩm tách máu có thể không hiệu quả.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.