Thuốc Celecoxib 200mg Domesco

Thuốc Celecoxib 200mg Domesco

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Celecoxib 200mg là thuốc đã được Domesco tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-17172-12. Viên nang Thuốc Celecoxib 200mg có thành phần chính là Celecoxib , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Thuốc Celecoxib 200mg

Thuốc Celecoxib 200mg là thuốc gì?

Celecoxib 200mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), có tác dụng ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Celecoxib 200mg

Chỉ định

  • Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp và viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
  • Điều trị bổ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại - trực tràng có tính gia đình.
  • Điều trị đau cấp, đau sau phẫu thuật, nhổ răng, thống kinh nguyên phát.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc (bao gồm tá dược: Lactose, povidon, croscarmellose sodium, natri lauryl sulfat, magnesi stearate), sulfonamid.
  • Suy tim, suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút), suy gan nặng.
  • Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
  • Tiền sử bị hen, mề đay hay các phản ứng dị ứng với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, ban da, đau lưng, phù ngoại biên.

Hiếm gặp:

  • Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch, tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột, bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan, giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm glucose huyết, mất điều hòa, hoang tưởng tự sát, suy thận cấp, viêm thận kẽ, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson, nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp.
  • Thuốc lợi tiểu: Làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu, tăng nguy cơ suy thận.
  • Aspirin: Tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa và các biến chứng khác.
  • Fluconazol: Tăng đáng kể nồng độ huyết tương của celecoxib.
  • Lithi: Làm giảm sự thanh thải thận của lithi, tăng nồng độ lithi trong huyết tương.
  • Warfarin: Tăng nguy cơ chảy máu.

Dược lực học

Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), có tác dụng điều trị chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu qua ức chế isoenzym COX-2, làm giảm sự tạo thành các tiền chất của prostaglandin. Celecoxib ức chế chọn lọc COX-2 nên tác dụng phụ trên đường tiêu hóa ít hơn các thuốc chống viêm không steroid ức chế không chọn lọc.

Dược động học

Celecoxib hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt ở 3 giờ sau khi uống liều duy nhất 200 mg lúc đói. Nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 5 ngày; không thấy có tích lũy. Ở người cao tuổi trên 65 tuổi, nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC tăng. AUC của celecoxib ở trạng thái ổn định tăng ở người suy gan nhẹ hoặc vừa, giảm ở người suy thận mạn tính so với người bình thường. Thuốc phân bố nhiều vào mô. Chuyển hóa chủ yếu qua gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính bởi isoenzym CYP450 2C9. Thời gian bán thải trong huyết tương sau khi uống là 11 giờ. Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Thuốc dùng đường uống. Nên uống trong bữa ăn để hấp thu tốt hơn.

Liều dùng:

Chỉ định Liều dùng
Thoái hóa xương khớp 200 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần bằng nhau.
Viêm khớp dạng thấp ở người lớn 100 - 200 mg/lần, ngày 2 lần.
Polyp đại - trực tràng 400 mg/lần, ngày 2 lần.
Đau cấp, đau sau phẫu thuật, nhổ răng, thống kinh Liều thông thường ở người lớn: 400 mg/lần/ngày, tiếp theo 200 mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200 mg, ngày 2 lần.
Người cao tuổi (trên 65 tuổi) Không cần điều chỉnh liều. Đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50 kg, dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị. Suy gan nhẹ, trung bình giảm nửa liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân có tiền sử viêm loét đường tiêu hóa, hen, dị ứng khi dùng aspirin hay một thuốc kháng viêm không steroid.
  • Người cao tuổi, suy nhược.
  • Người bị phù, giữ nước.
  • Người bị mất nước ngoài tế bào.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị; chảy máu đường tiêu hóa; tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê; phản ứng kiểu phản vệ.

Điều trị: Triệu chứng và nâng đỡ, không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong 4 giờ đầu sau dùng quá liều, liệu pháp gây nôn hoặc cho than hoạt, hoặc một thuốc tẩy thẩm thấu có thể có ích.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Celecoxib

Celecoxib là một chất ức chế COX-2 chọn lọc. Việc ức chế chọn lọc COX-2 giúp giảm nguy cơ tác dụng phụ tiêu hóa so với các thuốc NSAID không chọn lọc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Domesco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Celecoxib
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.