Thuốc Fuxicure-400

Thuốc Fuxicure-400

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Fuxicure-400 là thuốc đã được Gracure tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-19967-16. Viên nang cứng Thuốc Fuxicure-400 có thành phần chính là Celecoxib , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Ấn Độ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02

Mô tả sản phẩm


Thuốc Fuxicure-400

Thuốc Fuxicure-400 là thuốc gì?

Fuxicure-400 là thuốc giảm đau kháng viêm, chứa hoạt chất Celecoxib 400mg.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Celecoxib 400mg

Chỉ định

  • Chống viêm, giảm đau trong thoái hóa khớp.
  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Viêm đốt sống cứng khớp.
  • Giảm đau cấp tính và đau bụng kinh.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, bệnh nhân bị dị ứng với Sulfonamid.
  • Bệnh nhân bị hen, mày đay hay các phản ứng kiểu dị ứng do dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
  • Suy tim nặng.
  • Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
  • Suy gan nặng.
  • Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
  • Không dùng để giảm đau trong phẫu thuật tạo cầu động mạch vành trong điều trị thiếu máu cơ tim.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ hay gặp nhất:

  • Đau đầu
  • Đau bụng
  • Khó tiêu
  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Đầy hơi
  • Mất ngủ

Các tác dụng phụ khác:

  • Suy thận
  • Suy tim
  • Cao huyết áp
  • Đau ngực
  • Ù tai
  • Điếc tai
  • Loét dạ dày ruột
  • Nhìn mờ
  • Lo lắng
  • Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng
  • Giữ nước
  • Triệu chứng giống cúm, buồn ngủ và mệt mỏi

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc ức chế enzym chuyển Angiotensin (ACE): NSAID làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế ACE.
  • Furosemid: NSAID có thể làm giảm tác dụng thải Na+/niệu của Furosemid.
  • Aspirin hoặc các thuốc NSAID khác (Ibuprofen, Naproxen,...): Có thể làm tăng nguy cơ loét ống tiêu hoá.
  • Fluconazole: Làm tăng nồng độ Celecoxib trong máu do ức chế chuyển hoá Celecoxib ở gan.
  • Lithium: Celecoxib làm tăng nồng độ lithi trong máu. Cần giám sát chặt chẽ nồng độ lithi trong máu khi dùng đồng thời.

Dược lực học

Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2). Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua ức chế isoenzym COX-2, dẫn đến giảm sự tạo thành các tiền chất của Prostaglandin. Celecoxib không ức chế COX-1 với nồng độ điều trị ở người.

Dược động học

Hấp thu:

Sau khi uống khoảng 3 giờ, đạt nồng độ đỉnh của Celecoxib trong huyết tương. Nồng độ đỉnh trong huyết tương và diện tích dưới đường cong (AUC) tỷ lệ thuận với liều lượng (100-200mg).

Phân bố:

Celecoxib gắn mạnh vào protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Chuyển hóa chủ yếu qua cytochrom P450 2C9 ở gan.

Thải trừ:

Thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa ở gan. Ít chất mẹ chưa chuyển hóa được tìm thấy trong phân và nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống ngày 1 lần hoặc chia 2 lần. Liều cao hơn 400mg/lần cần uống cùng với thức ăn.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Liều dùng tham khảo:

  • Thoái hoá xương khớp: 200mg/ngày (1 lần hoặc chia 2 lần).
  • Viêm khớp dạng thấp: 100-200mg/lần, ngày 2 lần.
  • Polyp đại trực tràng: 400mg/lần, ngày 2 lần. (Hiệu quả và độ an toàn trên 6 tháng chưa được nghiên cứu).
  • Đau nhói chung và thống kinh: 400mg liều đầu, tiếp theo 200mg nếu cần. Có thể dùng 200mg x 2 lần/ngày nếu cần.
  • Người cao tuổi (>65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều, nhưng cân nhắc liều thấp nhất cho người dưới 50kg.
  • Suy thận: Chưa được nghiên cứu, không khuyến cáo.
  • Suy gan: Chưa được nghiên cứu, không dùng cho người suy gan nặng. Giảm liều khoảng 50% cho người suy gan vừa.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Có thể tăng nguy cơ bệnh tim mạch hay đột quỵ. Báo cho bác sĩ nếu có tiền sử bệnh tim mạch, đột quỵ, hút thuốc, cholesterol cao, cao huyết áp hay tiểu đường.
  • Không dùng cho phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.
  • Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Ngủ lịm, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, chảy máu ống tiêu hoá.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Có thể gây nôn, uống than hoạt và/hoặc uống thuốc tẩy loại thẩm thấu (nếu ngộ độc trong vòng 4 giờ).

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Celecoxib

(Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp, phòng chống ẩm.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gracure
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Celecoxib
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.