Viên nang cứng Locobile-200

Viên nang cứng Locobile-200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Viên nang cứng Locobile-200 với dạng bào chế Viên nang cứng đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-21822-19. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Ấn Độ. Celecoxib là hoạt chất chính có trong Viên nang cứng Locobile-200. Thương hiệu của thuốc Viên nang cứng Locobile-200 chính là Windlas Biotech

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Viên nang cứng Locobile-200

Viên nang cứng Locobile-200 là thuốc gì?

Locobile-200 là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Celecoxib 200mg. Thuốc có tác dụng giảm đau và chống viêm hiệu quả bằng cách ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2).

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Celecoxib 200 mg

Chỉ định:

  • Giảm đau và điều trị triệu chứng bệnh thoái hóa khớp.
  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Viêm cột sống dính khớp.
  • Đau cấp tính.
  • Thống kinh.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với celecoxib, aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Phản ứng dị ứng với sulfonamid.
  • Hen suyễn, nổi mề đay, dị ứng hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Loét dạ dày hoặc chảy máu tiêu hóa.
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ có khả năng mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai hiệu quả.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Suy gan nặng (nồng độ albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc chỉ số Child Pugh ≥ 10).
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
  • Bệnh viêm ruột.
  • Suy tim sung huyết (NYHA II - IV).
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên, bệnh mạch máu não.
  • Bệnh nhân vừa trải qua phẫu thuật bắc cầu động mạch vành.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100): Rối loạn vận mạch, Nhiễm khuẩn, Rối loạn hệ miễn dịch, Rối loạn tâm thần, Rối loạn hệ thần kinh, Rối loạn tim mạch, Rối loạn hô hấp, Rối loạn tiêu hóa, Rối loạn da, Rối loạn cơ, xương khớp, Rối loạn tổng quát.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Rối loạn hệ tạo máu, Rối loạn hệ chuyển hóa, Rối loạn tâm thần, Rối loạn hệ thần kinh, Rối loạn mắt, Rối loạn tai và tiền đình, Rối loạn tim mạch, Rối loạn hô hấp, Rối loạn tiêu hóa, Rối loạn gan mật, Rối loạn da, Rối loạn cơ, xương khớp, Rối loạn thận và tiết niệu, Rối loạn tổng quát.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Rối loạn hệ tạo máu, Rối loạn tâm thần, Rối loạn mắt, Rối loạn vận mạch, Rối loạn hô hấp, Rối loạn tiêu hóa, Rối loạn gan mật, Rối loạn da, Rối loạn cơ, xương khớp, Rối loạn thận và tiết niệu, Rối loạn cơ quan sinh sản.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000): Rối loạn hệ tạo máu, Rối loạn hệ miễn dịch, Rối loạn hệ thần kinh, Rối loạn mắt, Rối loạn vận mạch, Rối loạn gan mật, Rối loạn da, Rối loạn cơ, xương khớp, Rối loạn thận và tiết niệu.

Lưu ý: Danh sách tác dụng phụ không đầy đủ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Celecoxib có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm thuốc chống đông máu (warfarin), thuốc điều trị tăng huyết áp, ciclosporin, tacrolimus, acid acetylsalicylic, thuốc chuyển hóa qua CYP2D6 và CYP2C9, methotrexat, lithi, thuốc tránh thai đường uống, glibenclamid/tolbutamid, fluconazol và rifampicin. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Locobile-200 cùng với các thuốc khác.

Dược lực học:

Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc COX-2. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu qua ức chế isoenzym COX-2, làm giảm viêm và đau. Celecoxib ức chế chọn lọc COX-2 nên tác dụng bất lợi trên đường tiêu hóa ít hơn các thuốc NSAID ức chế không chọn lọc.

Dược động học:

Celecoxib hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3 giờ uống thuốc. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua phân và nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng bệnh và được bác sĩ chỉ định. Locobile-200 dùng đường uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.
  • Tác dụng trên hệ tiêu hóa.
  • Tăng huyết áp.
  • Tác dụng trên gan và thận.
  • Ức chế enzym CYP2D6.
  • Chuyển hóa kém qua enzym CYP2C9.
  • Phản ứng quá mẫn và phản ứng quá mẫn với da.

Xử lý quá liều:

Không có dữ liệu cụ thể về xử lý quá liều. Nếu nghi ngờ quá liều, cần đến cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Celecoxib:

Celecoxib là một dẫn xuất của sulphonanilid.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Windlas Biotech
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Celecoxib
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.