
Thuốc Celosti 200
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Celosti 200 với dạng bào chế Viên nang cứng đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-25557-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 10 viên tại Việt Nam. Celecoxib là hoạt chất chính có trong Thuốc Celosti 200. Thương hiệu của thuốc Thuốc Celosti 200 chính là Dhg
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Celosti 200
Thuốc Celosti 200 là thuốc gì?
Celosti 200 là thuốc giảm đau kháng viêm, chứa hoạt chất Celecoxib 200mg. Thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng của một số bệnh lý về khớp và đau.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Celecoxib | 200mg |
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp (OA), viêm khớp dạng thấp (RA).
- Điều trị hỗ trợ để giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp tự phát thiếu niên (JIA) ở bệnh nhân ≥ 2 tuổi và cân nặng tối thiểu 10 kg.
- Điều trị giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.
- Điều trị thống kinh nguyên phát.
Chống chỉ định
- Có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử quá mẫn với sulfonamid.
- Có tiền sử bị hen, mày đay, hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
- Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG).
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
- Tim mạch: Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực.
- Rối loạn mạch: Tăng huyết áp.
- Hô hấp: Khó thở.
- Thần kinh: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
- Da: Ban da.
- Rối loạn chung: Đau lưng, phù ngoại biên.
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh: Nhiễm khuẩn tai, nhiễm nấm.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh: Nhiễm Helicobacter, Herpes zoster, viêm lợi, viêm tai trong.
- Khối u lành tính: U mỡ.
- Thần kinh: Rối loạn giấc ngủ, nhồi máu não.
- Mắt: Xuất huyết kết mạc.
- Tai: Giảm thính lực.
- Rối loạn mạch: Huyết khối tĩnh mạch sâu, tụ máu.
- Hô hấp: Khó phát âm.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Tim mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch.
- Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy.
- Gan mật: Bệnh sỏi mật, vàng da, viêm gan, suy gan.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu.
- Chuyển hóa: Giảm glucose huyết.
- Thần kinh: Mất điều hòa, hoang tưởng, tự sát.
- Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
- Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson.
- Rối loạn chung: Nhiễm khuẩn, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.
- Tim mạch: Nguy cơ huyết khối tim mạch.
Hướng dẫn xử trí ADR: Xem phần Lưu ý.
Tương tác thuốc
- Warfarin: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Lithium: Làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
- Aspirin: Tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa.
- Thuốc ức chế men chuyển: Giảm tác dụng chống tăng huyết áp.
- Cyclosporin: Tăng nguy cơ độc thận.
- Fluconazole/Ketoconazole: Tăng nồng độ huyết tương của celecoxib.
- Dextromethorphan và metoprolol: Celecoxib làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc này.
- Furosemid và thiazid: Giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu.
Dược lực học
Celecoxib là chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Celecoxib ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức chế COX-2, làm giảm tạo thành các tiền chất của prostaglandin. Do không ức chế COX-1 nên celecoxib ít có nguy cơ gây tác dụng phụ trên niêm mạc dạ dày và tiểu cầu.
Dược động học
Hấp thu: Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-3 giờ sau khi uống một liều duy nhất 200 mg lúc đói. Sinh khả dụng đường uống dạng viên nang là 99%.
Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương khoảng 97%, celecoxib không ưu tiên gắn với hồng cầu.
Chuyển hóa: Celecoxib được chuyển hóa chủ yếu qua cytocrom P450 2C9.
Thải trừ: Thải trừ celecoxib chủ yếu do chuyển hóa qua gan với <1% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải là 8-12 giờ và kéo dài ở người suy thận hoặc suy gan. Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân, dưới 3% liều được thải trừ không thay đổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng
Dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn. Với bệnh nhân khó nuốt viên nang, có thể cho lượng thuốc trong viên vào nước sinh tố, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát để uống.
Liều dùng
Người lớn: Liều lượng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Trẻ em ≥ 2 tuổi (Viêm khớp tự phát thiếu niên):
- 10-25 kg: 50mg, 2 lần mỗi ngày.
- >25 kg: 100mg, 2 lần mỗi ngày.
Người cao tuổi: Trên 65 tuổi không cần điều chỉnh liều. Dưới 50kg cần dùng liều thấp nhất.
Người suy gan: Không cần chỉnh liều với bệnh nhân suy gan nhẹ. Dùng ½ liều cho bệnh nhân suy gan vừa. Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng.
Người suy thận: Không cần chỉnh liều với bệnh nhân suy thận nhẹ và vừa. Chưa có nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận nặng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Nguy cơ huyết khối tim mạch: Celosti 200 có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch, bao gồm nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Sử dụng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất.
Tác dụng trên tim mạch: Có thể gây tăng huyết áp. Theo dõi huyết áp chặt chẽ.
Ứ dịch và phù: Thận trọng ở bệnh nhân suy tim sung huyết hoặc tăng huyết áp.
Tác dụng trên đường tiêu hóa: Có thể gây thủng, loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
Tác dụng trên thận: Có thể gây độc thận, cần thận trọng ở bệnh nhân mất nước hoặc bệnh thận tiến triển.
Phản ứng nghiêm trọng trên da: Hiếm gặp.
Sử dụng đồng thời với các thuốc đông máu đường uống: Tăng nguy cơ chảy máu.
Ức chế CYP2D6: Cần giảm liều các thuốc được chuyển hóa qua CYP2D6.
Tá dược: Chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân không dung nạp lactose.
Xử lý quá liều
Biểu hiện: Ngủ lịm, buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, chảy máu đường tiêu hóa, tăng huyết áp, suy thận cấp…
Xử trí: Điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong 4 giờ đầu, có thể gây nôn, cho than hoạt hoặc thuốc tẩy thẩm thấu.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Celecoxib
Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm coxib, có tác dụng ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2).
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.