
Thuốc Celebrex 200mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Celebrex 200mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Celecoxib của VIATRIS. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-23247-22. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Hoa Kỳ với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nang cứng
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55
Mô tả sản phẩm
Thuốc Celebrex 200mg
Thuốc Celebrex 200mg là thuốc gì?
Celebrex 200mg là thuốc giảm đau, kháng viêm thuộc nhóm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2).
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Celecoxib | 200mg |
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng của thoái hóa khớp (OA) và viêm khớp dạng thấp (RA).
- Giảm nhẹ các dấu hiệu và triệu chứng của viêm cột sống dính khớp.
- Kiểm soát đau cấp tính.
- Điều trị thống kinh nguyên phát.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với celecoxib hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với sulfonamid.
- Bệnh nhân có tiền sử hen, mề đay hoặc có các phản ứng kiểu dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAIDs), bao gồm các thuốc ức chế đặc hiệu cyclooxygenase-2 (COX-2) khác.
- Điều trị đau trong phẫu thuật ghép mạch động mạch vành nhân tạo (CABG).
Tác dụng phụ:
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Rối loạn mắt: Viêm kết mạc.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc: Đau ngực.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/100000):
- Rối loạn tâm thần: Ảo giác.
- Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Nghẽn mạch phổi, viêm phổi.
- Rối loạn tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa.
- Rối loạn gan mật: Viêm gan.
- Rối loạn da và mô dưới da: Phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Suy thận cấp, hạ natri máu.
- Rối loạn sinh sản: Rối loạn kinh nguyệt.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Dược lực học:
Cơ chế tác dụng của celecoxib là ức chế sự tổng hợp prostaglandin ban đầu thông qua việc ức chế enzym cyclooxygenase-2 (COX-2). Ở nồng độ điều trị trên người, celecoxib không ức chế enzym cyclooxygenase-1 (COX-1). COX-2 được tạo ra nhằm đáp ứng với tác nhân gây viêm. Điều này dẫn đến việc tổng hợp và tích lũy các prostanoid gây viêm, đặc biệt là prostaglandin E2, gây viêm, phù nề và đau. Celecoxib có tác động như kháng viêm, giảm đau và hạ nhiệt trên các loài động vật do ngăn cản quá trình sản xuất các prostanoid gây viêm thông qua ức chế COX-2. Ở liều điều trị, celecoxib không có tác dụng trên các prostanoid được tổng hợp nhờ hoạt hóa COX-1, do đó, không ảnh hưởng tới các quá trình sinh lý bình thường liên quan đến COX-1 ở các mô, đặc biệt với dạ dày, ruột và tiểu cầu.
Dược động học:
Hấp thu: Khi dùng lúc đói celecoxib dễ dàng được hấp thu và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2-3 giờ. Sinh khả dụng đường uống dạng viên nang là 99% so với dạng hỗn dịch. Dùng thuốc cùng thức ăn (giàu chất béo) làm chậm sự hấp thu thể hiện qua Tmax đạt được sau khoảng 4 giờ và sinh khả dụng tăng 20%.
Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là khoảng 97% ở nồng độ điều trị trong huyết tương và celecoxib không ưu tiên gắn với hồng cầu. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định trung bình là khoảng 500L/70 kg ở người trưởng thành khỏe mạnh cho thấy sự phân bố rộng khắp của celecoxib vào các mô.
Chuyển hóa: Celecoxib được chuyển hóa chủ yếu qua cytocrom P450 2C9.
Thải trừ: Thải trừ celecoxib chủ yếu do chuyển hóa qua gan với dưới 1% liều dùng được bài tiết nguyên dạng qua nước tiểu. Sau khi dùng đa liều, thời gian bán thải là 8-12 giờ và tốc độ thanh thải khoảng 500 ml/phút.
Liều lượng và cách dùng:
Viên nang Celecoxib có thể dùng cùng thức ăn hoặc không. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Xem phần "Liều dùng" trong thông tin chi tiết bên dưới để biết thêm thông tin.
Liều dùng:
Người lớn:
- Thoái hóa khớp (OA): 200 mg liều đơn hoặc 100 mg, 2 lần/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp (RA): 100 mg hoặc 200 mg, 2 lần/ngày.
- Viêm cột sống dính khớp (AS): 200 mg liều đơn hoặc 100 mg, 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể cần 400 mg/ngày.
- Đau cấp tính: 400 mg liều khởi đầu, có thể dùng thêm 200 mg trong ngày đầu nếu cần. Các ngày sau: 200 mg, 2 lần/ngày nếu cần.
- Đau bụng kinh nguyên phát: 400 mg liều khởi đầu, có thể dùng thêm 200 mg trong ngày đầu nếu cần. Các ngày sau: 200 mg, 2 lần/ngày nếu cần.
Những người có chuyển hóa kém CYP2C9: Bắt đầu điều trị với liều bằng ½ liều khuyến nghị thấp nhất.
Người cao tuổi (dưới 50kg): Nên bắt đầu điều trị với liều khuyến nghị thấp nhất.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Với bệnh nhân khó nuốt viên nang: Có thể cho lượng thuốc trong viên vào nước sinh tố táo, cháo, sữa chua hoặc chuối nghiền nát để uống cùng. Phải cho toàn bộ lượng thuốc vào khoảng một thìa nhỏ chất lỏng và uống ngay với nước. Lượng thuốc đã trộn với nước sinh tố táo, cháo hoặc sữa chua ổn định trong khoảng 6 giờ khi bảo quản trong tủ lạnh (2-8°C). Không được bảo quản trong tủ lạnh lượng thuốc đã trộn với chuối nghiền nát và phải uống ngay.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Tác dụng trên tim mạch: Celecoxib có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Nên dùng liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất có thể. Celecoxib không phải là chất thay thế cho aspirin trong dự phòng các bệnh tắc nghẽn huyết khối tim mạch. Theo dõi huyết áp chặt chẽ khi dùng thuốc.
Tác dụng trên đường tiêu hóa: Thận trọng ở người cao tuổi, bệnh nhân có bệnh tim mạch, đang dùng aspirin, glucocorticoid, hoặc các NSAID khác, sử dụng rượu, hoặc có tiền sử loét, chảy máu hoặc viêm đường tiêu hóa.
Tác dụng trên thận: Thận trọng ở bệnh nhân suy thận, suy tim, suy gan và người cao tuổi. Theo dõi chức năng thận chặt chẽ.
Phản ứng dạng phản vệ: Có thể xảy ra. Ngừng dùng thuốc ngay nếu xuất hiện mẩn đỏ da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào.
Tác dụng trên gan: Không sử dụng cho bệnh nhân suy gan nặng. Thận trọng ở bệnh nhân suy gan vừa và nên bắt đầu với liều bằng một nửa liều khuyến cáo.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Tránh sử dụng celecoxib trong 3 tháng cuối thai kỳ. Thận trọng khi dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú.
Tương tác thuốc:
Celecoxib được chuyển hóa qua CYP2C9. Có thể tương tác với các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP2C9. Cần thận trọng khi dùng đồng thời với lithium, aspirin, thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), thuốc đối kháng angiotensin II, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta, cyclosporin, fluconazole, ketoconazole, dextromethorphan, metoprolol.
Xử lý quá liều:
Kinh nghiệm lâm sàng về quá liều còn hạn chế. Nên có các biện pháp hỗ trợ y tế thích hợp. Thẩm phân không hiệu quả.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản:
Bảo quản ở điều kiện không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.