
Thuốc Celosti 100
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Celosti 100 với dạng bào chế Viên nang cứng đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-23381-15. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Celecoxib là hoạt chất chính có trong Thuốc Celosti 100. Thương hiệu của thuốc Thuốc Celosti 100 chính là Dhg
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10
Mô tả sản phẩm
Thuốc Celosti 100
Thuốc Celosti 100 là thuốc gì?
Celosti 100 là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Celecoxib 100mg. Thuốc có tác dụng ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), giúp giảm đau, chống viêm và hạ sốt.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Celecoxib | 100mg |
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
- Điều trị hỗ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại - trực tràng có tính gia đình.
- Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
- Điều trị thống kinh nguyên phát.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với celecoxib, sulfonamid.
- Suy tim, suy gan nặng.
- Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
- Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét đại tràng).
- Tiền sử bị hen, mày đay, hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Celosti 100:
Thường gặp (ADR >1/100):
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
- Hệ hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
- Da: Ban da.
- Rối loạn chung: Đau lưng, phù ngoại biên.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Hệ tim mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch.
- Hệ tiêu hóa: Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy.
- Hệ gan mật: Bệnh sỏi mật, vàng da, viêm gan, suy gan.
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu.
- Chuyển hóa: Giảm glucose huyết.
- Hệ thần kinh trung ương: Mất điều hòa, hoang tưởng, tự sát.
- Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
- Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens - Johnson.
- Rối loạn chung: Nhiễm khuẩn, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.
Không xác định tần suất:
- Hệ tim mạch: Nguy cơ huyết khối tim mạch.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
- Celecoxib có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế men chuyển và làm giảm tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid.
- Dùng đồng thời celecoxib và aspirin có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa.
- Dùng đồng thời celecoxib với fluconazol có thể dẫn đến tăng nồng độ huyết tương của celecoxib.
- Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của lithium, làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
- Các biến chứng chảy máu kết hợp với tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số người bệnh cao tuổi khi dùng đồng thời với warfarin.
Dược lực học
Celecoxib, hoạt chất của Celosti 100, là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2). Celecoxib ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua tác dụng ức chế COX-2, làm giảm tạo thành các tiền chất của prostaglandin. Do không ức chế COX-1 nên celecoxib ít có nguy cơ gây tác dụng phụ trên niêm mạc dạ dày và tiểu cầu.
Dược động học
Hấp thu:
Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc thường đạt ở 3 giờ sau khi uống một liều duy nhất 200 mg lúc đói. Nồng độ thuốc ở trạng thái ổn định trong huyết tương đạt được trong vòng 5 ngày, không thấy có tích lũy.
Phân bố:
Ở nồng độ điều trị trong huyết tương, 97% celecoxib gắn với protein huyết tương.
Thải trừ:
Nửa đời thải trừ trong huyết tương của celecoxib sau khi uống là 11 giờ và kéo dài ở người suy thận hoặc suy gan. Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân, dưới 3% liều được thải trừ không thay đổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
- Thoái hóa xương - khớp: Uống 100 mg/lần x 2 lần/ngày hoặc 200 mg/lần x 1 lần/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp ở người lớn: Uống 100 - 200 mg/lần x 2 lần/ngày.
- Polyp đại - trực tràng: Uống 400 mg/lần x 2 lần/ngày.
- Đau nói chung và thống kinh: Liều thông thường ở người lớn: 400 mg/lần, tiếp theo 200 mg nếu cần trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200 mg/lần x 2 lần/ngày nếu cần.
Người cao tuổi (trên 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều. Đối với người cao tuổi dưới 50 kg phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.
Người suy thận và suy gan nặng: Không khuyến cáo dùng. Đối với người suy gan vừa, nên giảm liều 50%.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Người có tiền sử loét dạ dày tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa; tiền sử hen, dị ứng khi dùng aspirin hoặc một thuốc chống viêm không steroid do có nguy cơ xảy ra sốc phản vệ.
- Người cao tuổi, suy nhược vì dễ gây chảy máu đường tiêu hóa và thường chức năng thận bị suy giảm do tuổi.
- Người có nguy cơ cao là người có bệnh suy tim, suy thận hoặc suy gan; người bị phù, giữ nước (suy tim, suy thận) vì thuốc gây ứ dịch; người bị mất nước ngoài tế bào (do dùng thuốc lợi tiểu mạnh).
- Nguy cơ huyết khối tim mạch: Celosti 100 có thể làm tăng nguy cơ huyết khối tim mạch. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch.
Xử lý quá liều
Biểu hiện quá liều:
Quá liều các thuốc chống viêm không steroid có thể gây ngủ lịm, ngủ lơ mơ, buồn nôn, nôn và đau vùng thượng vị. Các biểu hiện này thường phục hồi với việc điều trị nâng đỡ. Cũng có thể xảy ra chảy máu đường tiêu hóa. Các biểu hiện xảy ra hiếm hơn là tăng huyết áp, suy thận cấp, ức chế hô hấp và hôn mê. Các phản ứng kiểu phản vệ đã được thông báo với liều điều trị của thuốc chống viêm không steroid và có thể xảy ra khi quá liều.
Cách xử trí:
Điều trị triệu chứng và nâng đỡ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong 4 giờ đầu sau dùng quá liều, liệu pháp gây nôn và/ hoặc cho than hoạt, và/ hoặc một thuốc tẩy thẩm thấu có thể có ích đối với những người bệnh đã có biểu hiện bệnh lý hoặc đã uống một lượng thuốc quá lớn.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Celecoxib
Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng ức chế chọn lọc COX-2. Việc ức chế chọn lọc COX-2 giúp giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa so với các NSAID không chọn lọc.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.