Thuốc Cofidec 200mg

Thuốc Cofidec 200mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Cofidec 200mg là thuốc đã được Sandoz tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-16821-13. Viên nang cứng Thuốc Cofidec 200mg có thành phần chính là Celecoxib , được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Slovenia, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10

Mô tả sản phẩm


Thuốc Cofidec 200mg

Thuốc Cofidec 200mg là thuốc gì?

Cofidec 200mg là thuốc giảm đau, kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Celecoxib 200mg. Thuốc được chỉ định để giảm đau và giảm viêm trong một số bệnh lý về khớp.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Celecoxib 200mg

Chỉ định:

  • Giảm đau và giảm sưng mô mềm trong bệnh thoái hóa khớp (viêm xương khớp).
  • Viêm khớp dạng thấp.
  • Viêm khớp quanh đốt sống (viêm cột sống dính khớp).

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đã biết quá mẫn với các sulfonamide.
  • Loét dạ dày tiến triển hoặc xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Bệnh nhân đã từng bị hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù thần kinh mạch, nổi mề đay hoặc các phản ứng dị ứng khác sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc thuốc chống viêm không steroid (NSAID) bao gồm thuốc ức chế COX-2.
  • Phụ nữ có thai và phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi sử dụng phương pháp tránh thai có hiệu quả.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc điểm số Child-Pugh > 10).
  • Bệnh nhân bị suy thận với độ thanh thải creatinine ước tính < 30 ml/phút.
  • Bệnh viêm ruột.
  • Suy tim sung huyết (Độ II - IV theo phân loại của NYHA).
  • Bệnh tim thiếu máu cục bộ đã được xác định, bệnh động mạch ngoại vi và/hoặc bệnh mạch máu não.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (>1/100):

  • Toàn thân: Phù mắt cá chân, chân và bàn tay do ứ dịch, các triệu chứng giả cúm, chấn thương không chú ý, làm trầm trọng thêm bệnh dị ứng trước đó.
  • Thần kinh: Khó ngủ, chóng mặt, đau đầu.
  • Hô hấp: Ho, khó thở, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, chảy nước mũi, hắt hơi.
  • Tim mạch: Nhồi máu cơ tim.
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, khó nuốt, đau dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu.
  • Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, cứng cơ.
  • Thận và tiết niệu: Trung tiện nhiều lần, nhiễm khuẩn tiết niệu.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Đột quỵ.
  • Thần kinh: Lo âu, trầm cảm.
  • Mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.
  • Tim mạch: Suy tim, nhịp tim nhanh hoặc đánh trống ngực.
  • Tiêu hoá: Viêm dạ dày, táo bón.
  • Da và mô dưới da: Ban ngứa tiến trên (mày đay), đổi màu da (bầm tím).
  • Cơ xương và mô liên kết: Đau xương, cứng cơ.
  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tế bào hồng cầu.
  • Gan: Thay đổi chức năng gan, tăng hoạt độ enzym gan trong máu như AST, ALT.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Dược lực học:

Celecoxib là thuốc uống, thuộc nhóm NSAIDs, ức chế chọn lọc COX-2. Cơ chế tác động liên quan đến sự ức chế enzyme cyclooxygenase (COX-1 và/hoặc COX-2). COX-2 được biểu hiện nhiều trong các mô bị viêm. Ức chế COX-2 làm giảm tổng hợp các chất trung gian gây viêm, dẫn đến giảm đau và viêm. Celecoxib ít gây loét dạ dày hơn các NSAIDs khác vì chỉ ức chế COX-2.

Dược động học:

Hấp thu: Celecoxib được hấp thu tốt, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2-3 giờ. Dùng với thức ăn làm chậm hấp thu khoảng 1 giờ.

Phân bố: Sự gắn kết với protein huyết tương khoảng 97%. Nồng độ trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 5 ngày điều trị.

Chuyển hóa: Celecoxib chuyển hóa chủ yếu qua trung gian cytochrome P450 2C9. Các chất chuyển hóa chính không có hoạt tính COX-1 hoặc COX-2.

Thải trừ: Celecoxib được thải trừ chủ yếu dưới dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải từ 8-12 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng: Tùy thuộc vào bệnh lý và đáp ứng của từng bệnh nhân. Liều thường dùng là 200mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 400mg/ngày nếu cần thiết. Có thể dùng 1 viên 200mg/ngày hoặc 2 viên 100mg/ngày chia 2 lần.

Cách dùng: Nuốt cả viên thuốc cùng với một cốc nước. Có thể dùng thuốc kèm hoặc không kèm thức ăn. Nên dùng thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày.

Người cao tuổi: Có thể cần theo dõi thường xuyên hơn, đặc biệt khi cân nặng dưới 50kg. Không nên dùng liều trên 400mg/ngày.

Bệnh gan hoặc thận: Có thể cần dùng liều thấp hơn, không nên dùng liều cao hơn 400mg/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Bị mất nước, phù.
  • Có tiền sử loét dạ dày hoặc tá tràng hoặc xuất huyết dạ dày hoặc ruột.
  • Có bệnh lý nhiễm khuẩn.
  • Nghiện thuốc lá, đái tháo đường, tăng huyết áp hoặc tăng cholesterol máu.
  • Có tiền sử phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
  • Trên 65 tuổi.

Tương tác thuốc:

Celecoxib có thể tương tác với thuốc chống đông, thuốc chống tăng huyết áp, ciclosporin, tacrolimus, acid acetylsalicylic, lithium và các thuốc chuyển hóa qua CYP2C9 và CYP2D6. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ về việc sử dụng đồng thời các thuốc này.

Xử lý quá liều: Liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều: Dùng thuốc ngay khi nhớ ra, không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Celecoxib:

Celecoxib là một thuốc ức chế chọn lọc COX-2, thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Nó giúp giảm đau và viêm bằng cách ức chế sản xuất prostaglandin, các chất trung gian gây viêm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Sandoz
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Celecoxib
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Slovenia
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.