Thuốc Ceteco Capelo 200 TW3

Thuốc Ceteco Capelo 200 TW3

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Ceteco Capelo 200 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Tw3, có thành phần chính là Celecoxib . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-20383-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Ceteco Capelo 200, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04

Mô tả sản phẩm


Thuốc Ceteco Capelo 200

Thuốc Ceteco Capelo 200 là thuốc gì?

Ceteco Capelo 200 là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất Celecoxib 200mg. Thuốc có tác dụng ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), giúp giảm đau, viêm và hạ sốt.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Celecoxib 200mg

Chỉ định:

  • Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp ở người lớn.
  • Điều trị đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
  • Điều trị thống kinh nguyên phát.
  • Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn.
  • Điều trị bổ trợ để làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyển đại-trực tràng có tính gia đình.

Chống chỉ định:

  • Suy tim nặng.
  • Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin < 30ml/phút).
  • Suy gan nặng.
  • Người mẫn cảm với Celecoxib, sulfonamid.
  • Bệnh viêm ruột (bệnh Crohn, viêm loét tá tràng).
  • Tiền sử bị hen, mày đay, hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm phi steroid khác.

Tác dụng phụ:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hóa: Đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
  • Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
  • Da: Nổi ban.
  • Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

Chưa có thông tin.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Tình mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, viêm mạch, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối.
  • Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy.
  • Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan.
  • Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Chuyển hóa: Giảm glucose huyết.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mất điều hòa, hoang tưởng.
  • Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
  • Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tóc, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Chung: Nhiễm khuẩn, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Aspirin hoặc các NSAID khác: Tăng nguy cơ loét dạ dày ruột.
  • Fluconazol: Tăng nồng độ Celecoxib trong cơ thể.
  • Lithium: Tăng nồng độ Lithium trong máu.
  • Warfarin: Tăng nguy cơ chảy máu.

Dược lực học:

Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc COX-2, giúp giảm đau, viêm và hạ sốt bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin.

Dược động học:

Celecoxib được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt ở 3 giờ sau khi uống một liều duy nhất 200 mg lúc đói. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân. Nửa đời thải trừ của celecoxib là 11 giờ. Ở người cao tuổi, suy gan hoặc suy thận, nửa đời thải trừ có thể kéo dài.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Thoái hóa xương khớp: 200 mg/ngày, uống một lần hoặc chia hai lần.
  • Viêm khớp dạng thấp: 100-200 mg/lần, ngày 2 lần. Liều cao hơn (400mg x 2 lần/ngày) nên uống cùng thức ăn.
  • Polyp đại trực tràng: 400 mg/lần, ngày 2 lần.
  • Đau nói chung và thống kinh: 400 mg uống 1 lần, tiếp theo 200 mg nếu cần.
  • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, nhưng nên dùng liều thấp nhất nếu cân nặng dưới 50kg.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Bệnh nhân có tiền sử viêm loét dạ dày tá tràng hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
  • Người có tiền sử hen, dị ứng với Aspirin hoặc NSAID khác.
  • Người cao tuổi, suy nhược.
  • Người bị suy tim, suy thận, hoặc suy gan.
  • Người bị mất nước ngoài tế bào, phù, giữ nước.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Ngủ lịm, buồn nôn, nôn, đau bụng, chảy máu đường tiêu hóa… Điều trị: Gây nôn, dùng than hoạt, thuốc tẩy thẩm thấu.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin về Celecoxib:

Celecoxib là một chất ức chế chọn lọc COX-2. COX-2 là một loại enzyme tham gia vào quá trình viêm, đau và sốt. Bằng cách ức chế COX-2, Celecoxib giúp giảm các triệu chứng này mà ít gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa hơn so với các NSAID không chọn lọc.

Bảo quản: Nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Tw3
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Celecoxib
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.