Bột pha tiêm Cernevit

Bột pha tiêm Cernevit

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bột pha tiêm Cernevit là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Baxter, có thành phần chính là Vitamin A , Vitamin D3 , tocoferol, Vitamin B1 , Vitamin B2 , Vitamin B6, Vitamin B12 , Folic Acid , Dexpanthenol , Biotin , Vitamin PP, Glycine , Glycocholic acid , Lecithin . Thuốc được sản xuất tại Pháp và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-16135-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Bột pha tiêm và được đóng thành Hộp 10 Lọ. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Bột pha tiêm Cernevit, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Bột pha tiêm Cernevit

Bột pha tiêm Cernevit là thuốc gì?

Cernevit là thuốc bổ sung vitamin đa năng, cung cấp các vitamin cần thiết cho cơ thể qua đường tĩnh mạch. Thuốc được chỉ định trong trường hợp bệnh nhân cần bổ sung vitamin hàng ngày qua đường tĩnh mạch do chống chỉ định hoặc không thể dùng vitamin bằng đường uống hoặc do thiếu hụt vitamin (do suy dinh dưỡng, hấp thu kém qua đường tiêu hóa…).

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Vitamin A 3500 IU
Vitamin D3 220 IU
Tocoferol 10.2 mg
Vitamin B1 3.51 mg
Vitamin B2 4.14 mg
Vitamin B6 4.53 mg
Vitamin B12 0.006 mg
Acid Folic 0.414 mg
Dexpanthenol 16.15 mg
Biotin 0.069 mg
Vitamin PP (Niacinamid) 46 mg
Glycine 250 mg
Acid Glycocholic 140 mg
Lecithin 112.5 mg

Chỉ định:

  • Bệnh nhân cần bổ sung vitamin hàng ngày qua đường tĩnh mạch do chống chỉ định hoặc không thể dùng vitamin bằng đường uống.
  • Thiếu hụt vitamin do suy dinh dưỡng, hấp thu kém qua đường tiêu hóa.
  • Trẻ em từ 11 tuổi trở lên.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với Cernevit hoặc các thành phần của thuốc, đặc biệt là vitamin B1 và protein đậu nành lecithin.
  • Thừa vitamin bất kỳ loại nào có trong chế phẩm.
  • Trẻ sơ sinh, trẻ đang bú và trẻ em dưới 11 tuổi.

Tác dụng phụ:

Tần suất không rõ:

  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Toàn thân: Rối loạn toàn thân, sốt, đau nhức.
  • Chuyển hóa và trao đổi chất: Rối loạn chuyển hóa.
  • Gan, mật: Rối loạn gan mật.
  • Miễn dịch: Suy hô hấp, khó chịu ở ngực, tức ngực, đau họng, mày đay, phát ban, ban đỏ, khó chịu vùng thượng vị, ngừng tim gây tử vong.
  • Thần kinh: Loạn vị giác, có vị kim loại trong miệng.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh.
  • Hô hấp: Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất (thở nhanh).
  • Da và mô mềm: Ngứa, đau tại vị trí tiêm/truyền.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Cần thận trọng khi sử dụng Cernevit đồng thời với:

  • Thuốc chống động kinh (có thể gây thiếu hụt folat, pyridoxine và vitamin D).
  • Thuốc kháng retrovirus (có thể làm giảm nồng độ vitamin D).
  • Aspirin liều cao (có thể làm giảm nồng độ acid folic).
  • Thuốc giải độc do ngộ độc sắt (tăng nguy cơ suy tim cảm ứng sắt khi bổ sung vitamin C).
  • Các retinoid (tăng nguy cơ nhiễm độc khi sử dụng đồng thời vitamin A).
  • Thuốc liên kết với alpha1-acid glycoprotein (nồng độ acid glycocholic tăng).
  • Các thuốc chống tiểu cầu (Vitamin E có thể gây ức chế chức năng tiểu cầu).

Dược lực học:

Cernevit là sự phối hợp cân bằng giữa các vitamin tan trong nước và tan trong dầu, cung cấp cho nhu cầu hằng ngày trong dinh dưỡng đường tĩnh mạch. Tính chất dược lực học của Cernevit là tập hợp những tính chất của từng thành phần trong số 12 vitamin.

Dược động học:

Với các bệnh nhân dùng Cernevit, nồng độ trong huyết tương của các vitamin A, D, E được phục hồi và duy trì ở mức bình thường trong suốt thời gian dài dinh dưỡng đường tĩnh mạch. Tính chất dược động học của Cernevit là tập hợp những tính chất của từng thành phần trong số 12 vitamin.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 11 tuổi dùng 1 lọ mỗi ngày.

Cách dùng: Bơm 5 ml nước cất pha tiêm vào lọ thuốc và lắc nhẹ để hòa tan bột. Dung dịch sau khi hòa tan được tiêm tĩnh mạch chậm (ít nhất 10 phút) hoặc truyền tĩnh mạch khi pha với nước muối sinh lý hoặc dung dịch glucose 5%. Cernevit có thể được bơm vào hỗn hợp dinh dưỡng đường tĩnh mạch kết hợp carbohydrat, lipid, amino acid, chất điện giải và những nguyên tố vi lượng với điều kiện đã kiểm tra về tính tương hợp và tính ổn định. Nếu truyền Cernevit tĩnh mạch, nên truyền chậm. Nếu tiêm tĩnh mạch, phải tiêm thật chậm (ít nhất 10 phút).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Thận trọng khi dùng Cernevit ở những bệnh nhân đang dùng vitamin A từ những nguồn khác.
  • Theo dõi chức năng gan trên những bệnh nhân sử dụng Cernevit, đặc biệt trên những bệnh nhân vàng da do viêm gan hoặc có những dấu hiệu ứ mật.
  • Có thể cần cá thể hóa nhu cầu vitamin bổ sung ở bệnh nhân suy gan và suy thận.
  • Cần theo dõi tình trạng lâm sàng và nồng độ vitamin trên bệnh nhân sử dụng vitamin tổng hợp qua đường tĩnh mạch như nguồn cung cấp vitamin duy nhất trong một thời gian dài.
  • Đánh giá tình trạng vitamin B12 trước khi sử dụng Cernevit trên bệnh nhân có nguy cơ thiếu hụt vitamin B12.

Xử lý quá liều:

Dấu hiệu tăng vitamin A và vitamin D (hội chứng liên quan đến tăng calci máu) có thể xảy ra trong trường hợp sử dụng lâu dài một lượng đáng kể những vitamin này.

Quên liều:

Tham khảo ý kiến nhân viên y tế khi nghi ngờ quên liều.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Thông tin thêm về thành phần (một số thành phần):

(Do không có đầy đủ thông tin chi tiết về từng thành phần nên phần này bị bỏ trống)

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Baxter
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Vitamin A Vitamin D3 Vitamin B1 Vitamin B2 Vitamin B12 Folic Acid Dexpanthenol Biotin Glycine Glycocholic acid Lecithin
Quy cách đóng gói Hộp 10 Lọ
Dạng bào chế Bột pha tiêm
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.