Spironolactone - Thông tin về Spironolactone

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ
Mô tả Tag
Spironolactone
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Spironolactone (Spironolacton)
Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu kháng aldosterone.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén, viên nén bao phim: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
- Hỗn dịch uống: 5 mg, 10 mg, 25 mg, 50 mg và 100 mg/5 ml.
Chỉ định
Spironolactone được chỉ định trong các trường hợp:
- Phù do tăng quá mức aldosterone (như phù vô căn, phù do xơ gan, hội chứng thận hư, suy tim sung huyết).
- Tăng huyết áp.
- Suy tim sung huyết.
- Tăng aldosteron tiên phát.
- Dậy thì sớm.
- Chỉ định khác: Chứng rậm lông ở phụ nữ bị hội chứng đa nang buồng trứng hoặc rậm lông vô căn.
Dược lực học
Spironolactone là một steroid có cấu trúc giống aldosterone (hormone tuyến thượng thận). Thuốc là chất đối kháng thụ thể mineralocorticoid không chọn lọc (aldosteron) và cũng là một chất đối kháng thụ thể androgen và progesteron. Spironolactone có tác dụng giữ magnesi và kali, natri-niệu, lợi tiểu và làm hạ huyết áp do ức chế cạnh tranh tác dụng sinh lý của aldosterone trên ống lượn xa, cơ tim và hệ mạch.
Tác dụng tại thận: Spironolactone ức chế cạnh tranh tác dụng sinh lý của aldosterone trên ống lượn xa, do đó làm tăng bài tiết natri clorid và nước, làm giảm bài tiết các ion kali, phosphat, magnesi, amoni (NH4+) và H+.
Tác dụng trên tim mạch: Spironolacton làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương, tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 2 tuần điều trị.
Tác dụng kháng androgen: Spironolactone có tác dụng kháng androgen ở cả nam và nữ theo cơ chế phức tạp và liên quan tới nhiều tác dụng của thuốc. Spironolactone làm giảm sinh tổng hợp testosteron bằng cách ức chế hoạt tính của steroid 17α-mono oxydase (17α-hydroxylase), ức chế cạnh tranh với dihydrotestosteron gắn vào protein thụ thể bào chất, như vậy làm giảm tác dụng androgen ở các mô đích. Thuốc cũng gây tăng nồng độ estradiol huyết tương nên góp phần vào tác dụng kháng androgen của thuốc, tuy không thường xuyên.
Động lực học
Hấp thu: Spironolactone được hấp thu qua đường tiêu hóa tùy theo chế phẩm, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống 1 giờ. Sinh khả dụng tương đối trên 90%.
Phân bố: Trên 90% spironolactone liên kết với protein huyết tương. Spironolactone hoặc chất chuyển hóa của nó có thể qua hàng rào nhau thai, canrenon phân bố vào sữa nhưng với lượng rất nhỏ.
Chuyển hóa: Spironolactone chuyển hóa mạnh và nhanh thành vài chất chuyển hóa bao gồm canrenon và 7α-thiomethylspironolacton, cả hai đều có hoạt tính dược lý nhưng kém nhiều so với thuốc mẹ.
Thải trừ: Spironolactone và các chất chuyển hóa đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua mật và thải theo phân. Sau khi uống một liều đơn ở người khỏe mạnh, nửa đời của spironolactone trung bình 1,3 - 2 giờ, nửa đời của 7α-thiomethylspironolacton trung bình 2,8 giờ, của canrenon 13 - 24 giờ.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác:
- Sử dụng đồng thời các thuốc gây tăng kali huyết với spironolactone có thể dẫn đến tăng kali huyết nghiêm trọng. Ngoài ra, sử dụng đồng thời trimethoprim/sulfamethoxazole (co-trimoxazole) với spironolactone có thể gây tăng kali huyết.
- Spironolactone đã được báo cáo là làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh.
- Thuốc ức chế ACE làm giảm sản xuất aldosterone, không nên được sử dụng thường xuyên với spironolactone, đặc biệt ở những bệnh nhân bị suy thận rõ rệt.
- Tránh dùng đồng thời với carbenoxolone.
- Thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm hiệu quả lợi tiểu natri của spironolactone.
- Spironolactone làm giảm khả năng đáp ứng của mạch máu với noradrenaline.
- Spironolactone tăng cường chuyển hóa antipyrine.
- Spironolactone có thể làm giảm tác dụng của các chất chủ vận alpha/beta, quinidin.
- Tránh dùng đồng thời spironolactone với tacrolimus.
Tương tác với thực phẩm:
- Ethanol tương tác với spironolactone làm tăng nguy cơ giảm huyết áp thế đứng.
- Tránh dùng với cam thảo tự nhiên (do hoạt tính mineralocorticoid).
Chống chỉ định
- Suy thận cấp tính, tổn thương thận đáng kể, vô niệu.
- Bệnh Addison.
- Tăng kali huyết, giảm natri huyết.
- Quá mẫn cảm với spironolactone hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Sử dụng đồng thời eplerenone hoặc các thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali khác.
- Bệnh nhi bị suy thận từ trung bình đến nặng.
Liều lượng & cách dùng
Người lớn:
Chỉ định | Liều dùng |
---|---|
Phù | Liều ban đầu thông thường: 100 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ. Liều dao động từ 25 - 200 mg/ngày. |
Suy tim sung huyết | Liều ban đầu: 12,5 - 25 mg/ngày. Có thể tăng lên 50 mg/ngày sau 8 tuần. |
Tăng huyết áp | Liều ban đầu: 25 - 50 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần, dùng ít nhất 2 tuần, liều duy trì điều chỉnh theo từng người bệnh. |
Tăng aldosteron tiên phát (chẩn đoán) | 400 mg/ngày, trong 4 ngày. |
Tăng aldosteron tiên phát (sau chẩn đoán) | 100 - 400 mg/ngày, chia 2 - 4 lần, điều trị ngắn ngày trước khi phẫu thuật; hoặc liều ban đầu 400 mg/ngày, liều duy trì 100 – 300 mg/ngày. |
Rậm lông ở phụ nữ mắc hội chứng buồng trứng đa nang | 50 - 200 mg/ngày. |
Trẻ em: Liều dùng cần được điều chỉnh theo cân nặng và tình trạng bệnh, tham khảo ý kiến bác sĩ.
Người cao tuổi: Liều ban đầu thấp hơn, cần điều chỉnh liều trong suy thận.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Mệt mỏi, nhức đầu, ngủ gà, lú lẫn; tăng prolactin, to vú đàn ông, chảy sữa nhiều, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, chảy máu sau mãn kinh, liệt dương, rậm lông; tiêu chảy, buồn nôn, chán ăn, đau quặn bụng.
Ít gặp: Ban đỏ, ngoại ban, mày đay, hội chứng Stevens-Johnson; tăng kali huyết, giảm natri huyết, tăng acid uric huyết; chuột rút/co thắt cơ, dị cảm, mất điều hòa vận động; tăng creatinin huyết thanh, suy thận cấp, tăng nitơ urê huyết (BUN).
Hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
Không xác định tần suất: Rối loạn ham muốn tình dục.
Lưu ý
Lưu ý chung: Có nguy cơ tăng kali huyết, đặc biệt ở người suy giảm chức năng thận, gan, người cao tuổi, người đái tháo đường và khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu khác. Nên định kỳ kiểm tra chất điện giải và chức năng thận. Không an toàn cho người rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Lưu ý với phụ nữ có thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết dưới sự giám sát của bác sĩ.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng nhưng cần thận trọng.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng vì có thể gây buồn ngủ và chóng mặt.
Quá liều
Quá liều và độc tính: Lo lắng, lẫn lộn, yếu cơ, khó thở.
Cách xử lý khi quá liều: Rửa dạ dày, gây nôn, dùng than hoạt. Kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể cần thẩm tách nếu tăng kali huyết nghiêm trọng.
Quên liều và xử trí: Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.