Thuốc Verospiron 25mg

Thuốc Verospiron 25mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Verospiron 25mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Gedeon. Thuốc Thuốc Verospiron 25mg có hoạt chất chính là Spironolactone , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-16485-13. Thuốc được sản xuất tại Hungary, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 1 vỉ x 20 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:45

Mô tả sản phẩm


Thuốc Verospiron 25mg

Thuốc Verospiron 25mg là thuốc gì?

Verospiron 25mg là thuốc lợi tiểu chứa hoạt chất Spironolactone, được sử dụng để điều trị phù nề, tăng huyết áp và giảm kali máu.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Spironolactone 25mg

Chỉ định

  • Bệnh cường aldosterone tiên phát: Điều trị ngắn hạn trước phẫu thuật hoặc điều trị dài hạn nếu không thể phẫu thuật.
  • Phù do các nguyên nhân khác nhau: Nên phối hợp với các thuốc lợi tiểu khác, hạn chế muối và nước, nghỉ ngơi nếu cần.
  • Phù nề kèm suy tim sung huyết: Sử dụng khi không đáp ứng hoặc không dung nạp các liệu pháp khác, hoặc muốn có tác dụng hiệp đồng với các thuốc lợi tiểu khác.
  • Phù và/hoặc cổ trướng kèm xơ gan.
  • Hội chứng thận hư: Sau khi đã điều trị bệnh gốc, hạn chế nước và muối, và dùng các thuốc lợi tiểu khác không hiệu quả.
  • Tăng huyết áp vô căn: Kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt khi giảm kali huyết.
  • Giảm kali huyết: Khi không thể áp dụng các liệu pháp khác.
  • Phòng ngừa giảm kali huyết ở người bệnh điều trị với digitalis: Khi không còn lựa chọn điều trị nào khác.

Chống chỉ định

  • Vô niệu.
  • Suy thận cấp.
  • Suy chức năng thận nặng (lọc cầu thận < 10 ml/phút).
  • Tăng kali huyết và natri huyết.
  • Mang thai.
  • Thời kỳ cho con bú.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp:

  • Tăng kali huyết, giảm natri huyết.
  • Thay đổi thành phần chất điện giải trong máu.
  • Hạ huyết áp.
  • Mềm xương.
  • Chứng vú to và bất lực ở nam giới (khi dùng lâu dài).
  • Rối loạn kinh nguyệt, rậm lông tóc ở phụ nữ.
  • Căng tức vú ở phụ nữ.
  • Thay đổi giọng nói.
  • Ban sần hoặc ban đỏ, mày đay, da biến đổi giống bệnh lupus, rụng tóc (hiếm gặp).
  • Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chảy máu dạ dày, loét dạ dày, đau dạ dày, viêm gan).
  • Rối loạn hệ thần kinh trung ương (thất điều, buồn ngủ, nhức đầu).
  • Mất bạch cầu hạt, giảm số lượng tiểu cầu và tăng bạch cầu ưa eosin (ở bệnh nhân bị xơ gan).

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Salicylate (làm giảm tác dụng lợi tiểu).
  • Các thuốc lợi tiểu khác (tăng lợi tiểu).
  • Kali và các thuốc lợi tiểu giữ kali khác (nguy cơ tăng kali huyết).
  • Thuốc chống tăng huyết áp (tăng tác dụng hạ huyết áp).
  • Thuốc chống viêm không steroid NSAID (nguy cơ tăng kali huyết).
  • Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (nguy cơ tăng kali huyết).
  • Amoni clorid (nguy cơ toan huyết tăng).
  • Fludrocortisone (tăng thải trừ kali bất thường).
  • Digoxin (tăng thời gian bán thải của digitalis, nguy cơ nhiễm độc digoxin tăng).
  • Mitotane (giảm tác dụng của mitotane).
  • Các dẫn xuất coumarin (giảm tác dụng của các dẫn xuất này).
  • Carbenoxolone (giảm hiệu quả của carbenoxolone).
  • Neomycin (giảm hấp thu spironolactone).
  • Triptoreline, busereline, gonadoreline (tăng tác dụng của các thuốc này).

Dược lực học

Spironolactone là chất đối kháng cạnh tranh với aldosterone. Thuốc tác động trên ống lượn xa, ức chế tác động giữ nước và Na+, tác động thải trừ K+ của aldosterone. Nó làm tăng sự thải trừ Na+, giảm thải trừ K+ và ức chế bài tiết H+ vào nước tiểu. Kết quả là tác dụng lợi tiểu và hạ huyết áp.

Dược động học

  • Hấp thu: Spironolactone hấp thu nhanh và mạnh từ ống tiêu hóa.
  • Phân bố: Thuốc gắn kết mạnh vào protein huyết tương (khoảng 90%).
  • Chuyển hóa, thải trừ: Spironolactone được chuyển hóa nhanh. Các chất chuyển hóa có hoạt tính dược lý là 7α – thiomethylspironolactone và canrenone. Các chất chuyển hóa này chủ yếu được bài tiết vào nước tiểu, một lượng nhỏ vào phân. Spironolactone và các chất chuyển hóa vượt qua được hàng rào nhau thai và được tiết vào sữa mẹ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống với nước lọc, nên uống cùng thời điểm mỗi ngày.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

(Thông tin liều dùng chi tiết được trình bày ở phần nội dung ban đầu, nhưng cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.)

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần kiểm tra thường xuyên chất điện giải trong huyết thanh và chức năng thận ở người bệnh có rối loạn chức năng gan, thận và người cao tuổi.
  • Verospiron làm xáo trộn sự xác định digoxin trong huyết thanh, cortisol và epinephrine trong huyết tương.
  • Dùng thận trọng ở người bệnh đái tháo đường, đặc biệt khi có biến chứng thận.
  • Không dùng rượu trong khi điều trị.
  • Tránh dùng lâu dài.
  • Chứa lactose, cần thận trọng ở người không dung nạp lactose.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn ngủ, rối loạn tâm thần, thay đổi kết quả xét nghiệm.

Điều trị: Điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu. Duy trì cân bằng dịch – chất điện giải, acid – base. Trường hợp nặng, cần thẩm phân lọc máu.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Spironolactone

Spironolactone là một thuốc lợi tiểu giữ kali, có tác dụng đối kháng với aldosterone – một hormone điều chỉnh lượng natri và kali trong cơ thể. Bằng cách ức chế tác dụng của aldosterone, spironolactone giúp làm giảm sự giữ nước và natri, đồng thời giúp giữ lại kali trong cơ thể.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gedeon
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Spironolactone
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 20 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Hungary
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.