
Thuốc Spinolac 25mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Thuốc Spinolac 25mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Spinolac 25mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Hasan, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Spironolactone , và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-26552-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46
Mô tả sản phẩm
Thuốc Spinolac 25mg
Thuốc Spinolac 25mg là thuốc gì?
Spinolac 25mg là thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thuốc đối kháng aldosteron, chứa hoạt chất Spironolactone 25mg.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Spironolactone | 25mg |
Chỉ định
- Phù do suy tim sung huyết.
- Suy tim nặng (độ III - IV, theo phân loại hiệp hội tim mạch Hoa Kỳ).
- Xơ gan cổ trướng và phù.
- Hội chứng thận hư.
- Chẩn đoán và điều trị tăng aldosteron tiên phát (hội chứng Conn).
- Điều trị hỗ trợ trong tăng huyết áp kháng trị.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với spironolactone hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng (eGFR < 30 mL/phút/1,73m2), suy thận cấp hay bệnh thận tiến triển, đặc biệt tổn thương thận, tiểu khó.
- Bệnh Addison.
- Tăng kali huyết (nồng độ kali huyết thanh > 5 mmol/L).
- Giảm natri huyết.
- Sử dụng đồng thời với eplerenon hay các thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali.
- Trẻ em suy thận trung bình đến nặng.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Spinolac 25mg bao gồm:
- Rất thường gặp: Tăng kali huyết, đau đầu, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
- Thường gặp: Hạ natri huyết (đặc biệt khi kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid); tăng kali huyết ở bệnh nhân suy thận nặng, sử dụng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển hay kali clorid, người cao tuổi, bệnh nhân đái tháo đường; dị cảm.
- Ít gặp: Bồn chồn, co cơ, chuột rút, phát ban, mày đay, ban đỏ, nấm da, ngoại ban.
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, bao gồm chứng mất bạch cầu hạt; eczema; quá mẫn cảm; viêm loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa; liệt chi dưới; lupus ban đỏ hệ thống, nhuyễn xương; tăng creatinine huyết tương, suy thận cấp; viêm gan.
- Rất hiếm gặp: Ung thư vú, viêm mạch.
- Không rõ tần suất: Tác dụng nam hóa nhẹ (bao gồm chứng rậm lông), mất nước, rối loạn chuyển hóa porphyrin, tăng ure huyết, nhiễm toan chuyển hóa kèm tăng cao clorid trong máu có thể hồi phục, hoa mắt, chóng mặt, mất điều hòa, hạ huyết áp nhẹ, hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hoại tử da nhiễm độc do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và những triệu chứng toàn thân (DRESS), giảm sinh dục, rối loạn cương dương, bất lực, vú to ở nam giới, rối loạn tuyến vú, vú mềm, rối loạn kinh nguyệt, thay đổi dịch tiết âm đạo, giảm sinh lực.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Tương tác thuốc
Spinolac 25mg có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Các thuốc gây tăng kali huyết (ví dụ: trimethoprim/sulfamethoxazol).
- Digoxin.
- Thuốc chống tăng huyết áp.
- Carbenoxolon.
- Thuốc kháng viêm không steroid (ví dụ: aspirin, indomethacin).
- Noradrenalin.
- Antipyrin.
- Chất chống đông.
- Lithi.
- Rượu, thuốc an thần, barbiturate, thuốc mê.
- Cholestyramin, amoni clorid.
- Corticoid, ACTH.
Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và thảo dược.
Dược lực học
Spironolactone là chất đối kháng mineralocorticoid, tác dụng qua việc ức chế cạnh tranh với aldosteron và các mineralocorticoid khác, tác dụng chủ yếu ở ống lượn xa, kết quả là tăng bài tiết natri và nước. Spironolactone làm giảm bài tiết các ion kali, amoni (NH4+) và H+. Tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp đều qua cơ chế đó. Spironolactone bắt đầu tác dụng tương đối chậm, cần phải 2 - 3 ngày mới đạt tác dụng tối đa và thuốc giảm tác dụng chậm trong 2 - 3 ngày khi ngừng thuốc. Vì vậy không dùng spironolactone khi cần gây bài niệu nhanh. Spironolactone và các chất chuyển hóa chính của nó (7 alpha thionethyl - spironolactone và canreon) đều có tác dụng kháng mineralocorticoid. Spironolactone làm giảm cả huyết áp tâm thu và tâm trương, tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 2 tuần điều trị. Tác dụng lợi tiểu được tăng cường khi dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu thông thường, spironolactone không gây tăng acid uric huyết hoặc tăng glucose huyết, như đã xảy ra khi dùng thuốc lợi tiểu thiazid liều cao.
Dược động học
Hấp thu: Spironolactone được hấp thu qua đường tiêu hóa (khoảng 70%). Sinh khả dụng tăng khi uống thuốc cùng với thức ăn. Sinh khả dụng tương đối trên 90% với sinh khả dụng của dung dịch spironolactone trong polyethylen glycol, dạng hấp thu tốt nhất.
Phân bố: Spironolactone liên kết mạnh với các protein huyết tương (khoảng 90%).
Chuyển hóa: Các chất chuyển hóa chính của spironolactone là 1 alpha - thiomethyl - spironolactone và canrenon.
Thải trừ: Thời gian bán thải của spironolactone khoảng 1,5 giờ, của 7 thionethyl - spironolactone khoảng 9 - 12 giờ và của canrenon 10 - 35 giờ. Spironolactone và các chất chuyển hóa đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua mật. Spironolactone và các chất chuyển hóa có thể qua được nhau thai, canrenon được bài tiết vào sữa mẹ. Tác dụng ở thận của 1 liều đơn spironolactone đạt nồng độ đỉnh sau 7 giờ và tác dụng duy trì trong ít nhất 24 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Spinolac 25 mg dùng đường uống. Nên uống thuốc cùng với thức ăn. Liều > 100 mg/ngày nên chia thành nhiều liều nhỏ.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể sẽ được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Thông tin liều dùng tham khảo có trong phần chỉ định.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cân bằng dịch và chất điện giải: Tình trạng dịch và chất điện giải nên được thường xuyên kiểm soát trong thời gian điều trị với spironolactone, đặc biệt ở người cao tuổi, những người có khả năng suy gan, suy thận. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác có thể gây tăng kali huyết.
Tăng kali huyết ở bệnh nhân suy tim nặng: Tăng kali huyết có thể gây tử vong. Kali huyết thanh nên được theo dõi và kiểm soát chặt chẽ ở những bệnh nhân suy tim nặng đang dùng spironolactone.
Trẻ em: Sử dụng thuốc lợi tiểu giữ kali thận trọng ở trẻ em tăng huyết áp kèm suy thận nhẹ vì nguy cơ tăng kali huyết.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Ngủ gà và chóng mặt được báo cáo xuất hiện ở một số bệnh nhân. Cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc đến khi đáp ứng với điều trị ban đầu được xác định.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Spironolactone và các chất chuyển hóa có thể qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn ngủ, bồn chồn, buồn nôn, nôn, hoa mắt, chóng mặt, tiêu chảy. Hạ huyết áp có thể xảy ra.
Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Triệu chứng được cải thiện sau khi loại thuốc ra khỏi cơ thể. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Nếu quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu gần với thời gian uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã qua và uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Spironolactone
Spironolactone là một thuốc đối kháng thụ thể mineralocorticoid. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn tác dụng của aldosterone, một hormone ảnh hưởng đến sự cân bằng chất điện giải và huyết áp trong cơ thể. Bằng cách chặn aldosterone, spironolactone giúp tăng bài tiết natri và nước, đồng thời giảm bài tiết kali, từ đó làm giảm phù nề và huyết áp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hasan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Spironolactone |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |