
Thuốc Spiromide 40
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Spiromide 40 của thương hiệu Searle là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Pakistan, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Spiromide 40 được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-16905-13, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Spironolactone , Furosemide - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46
Mô tả sản phẩm
Thuốc Spiromide 40
Thuốc Spiromide 40 là thuốc gì?
Spiromide 40 là thuốc lợi tiểu phối hợp, chứa hai hoạt chất chính là Spironolactone và Furosemide, được sử dụng để điều trị các trường hợp phù nề, tăng huyết áp và rối loạn điện giải.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Spironolactone | 50mg |
Furosemide | 40mg |
Chỉ định
- Chẩn đoán và điều trị cường aldosterone nguyên phát (bướu tuyến thượng thận tiết aldosterone, tăng sản tuyến thượng thận hai bên).
- Điều trị tăng huyết áp cần dùng thuốc.
- Điều trị phù do cường aldosterone thứ phát, và điều trị phù kháng trị với các thuốc lợi tiểu khác đã dùng uống hoặc tĩnh mạch.
- Điều chỉnh thiếu kali và/hoặc magnesi do sử dụng trước đó loại lợi tiểu gây mất kali.
Chống chỉ định
- Tăng kali máu.
- Hạ natri máu.
- Giảm chức năng thận.
- Phụ nữ có thai, cho con bú.
- Loét tá tràng.
Tác dụng phụ
Cũng như các thuốc khác, thuốc Spiromide 40 cũng gây ra một số tác dụng không mong muốn liên quan đến hai thành phần chính của thuốc, nhưng hầu hết các trường hợp đều hồi phục khi ngưng điều trị:
- Spironolactone: Phì đại tiền liệt tuyến, tiến triển của chứng phì đại tuyến vú ở nam giới.
- Furosemide: Thiếu máu, mất bạch cầu và giảm tiểu cầu, viêm thận kẽ và viêm tủy (rất hiếm gặp).
- Các tác dụng phụ khác: Rối loạn tiêu hóa, ngủ gà, phát ban, rối loạn kinh nguyệt, ù tai, tăng nitơ máu, tăng uric máu, tăng đường huyết, ức chế tủy xương, vàng da, hồng ban, viêm da, xuất huyết da.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Tương tác có thể gây nguy hiểm:
- Aspirin: Làm giảm bài tiết carenone ra nước tiểu.
- Digoxin: Có thể tăng digoxin trong huyết thanh.
- Thuốc khác: Nên tránh phối hợp với thuốc ức chế men chuyển, Amiloride, Triamterene và Carbenoxolone. Spironolactone tác dụng đồng vận với Lithium.
Tương tác thuốc có thể có lợi:
Trong một số rối loạn, khi phối hợp Spironolactone với thuốc lợi tiểu khác làm tăng hiệu quả hơn mỗi thứ sử dụng riêng lẻ. Khi phối hợp Furosemide với thuốc hạ áp khác làm tăng tác dụng điều trị tăng huyết áp.
Dược lực học
Spironolactone: Là steroidal lactone quan trọng nhất trong ứng dụng lâm sàng. Nó hoạt động như một thuốc lợi tiểu và hạ áp bởi tác động ức chế giữ Na+ của aldosterone, và ức chế một phần sinh tổng hợp cortisol thượng thận của aldosterone.
Dược động học
Spironolactone: Được hấp thu qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống 1 giờ, nhưng vẫn còn với nồng độ có thể đo được ít nhất 8 giờ sau khi uống 1 liều. Sinh khả dụng tương đối là trên 90%. Spironolacton và các chất chuyển hóa của nó đào thải chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua mật.
Furosemide: Hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau 1/2 giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1 - 2 giờ và duy trì tác dụng từ 6 - 8 giờ. Tác dụng chống tăng huyết áp kéo dài hơn. Sự hấp thu của furosemide có thể kéo dài và có thể giảm bởi thức ăn. Một phần ba lượng thuốc hấp thu được thải trừ qua thận, phần còn lại thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa, thuốc thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ. Furosemide qua được hàng rào nhau thai và vào trong sữa mẹ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Spiromide được dùng đường uống. Để tăng hoạt tính sinh học, cần dùng spironolactone cùng bữa ăn.
Liều dùng:
Liều spironolactone thay đổi tùy theo bệnh cảnh lâm sàng. Trong điều trị cường aldosterone thứ phát hoặc cao huyết áp đích thực, liều 50 - 100 mg/ngày, có thể tăng liều lên đến 400 mg/ngày trong chuẩn đoán và điều trị cường aldosterone nguyên phát. Tác dụng tối đa xảy ra sau vài ngày dùng thuốc.
Với furosemide dùng đường uống thường bắt đầu với liều 20 - 40 mg/ngày, 1 - 3 lần/ngày, và tăng liều tùy vào đáp ứng điều trị. Nói chung liều uống từ 160 - 320 mg/ngày và không vượt quá liều này. Tuy nhiên, ở bệnh nhân suy thận, liều uống có thể đạt đến 1000 mg/ngày. Ở trẻ em, liều uống 1 - 3 mg/kg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, chú ý tương tác thuốc và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Thuốc này không có khuynh hướng dùng cho trẻ sơ sinh.
Xử lý quá liều
Quá liều spironolactone: Gây ngủ lịm, lú lẫn tinh thần, buồn nôn, nôn, chóng mặt, tiêu chảy. Tăng K+ máu và hạ Na+ máu hiếm thấy xảy ra cấp tính. Triệu chứng thường mất khi ngưng thuốc, bù dịch và điện giải, điều trị tăng K+ máu thích hợp.
Quá liều furosemide: Có thể gây mất dịch và điện giải nặng gây giảm thể tích nội mạch, có thể gây hạ huyết áp tư thế và giảm độ lọc cầu thận. Điều trị bao gồm bổ sung NaCl và nước, nếu cần thiết phải truyền tĩnh mạch.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Spironolactone: Là một thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, có tác dụng ức chế cạnh tranh với aldosterone tại thụ thể của nó trong ống thận, làm giảm tái hấp thu natri và nước, đồng thời tăng bài tiết kali.
Furosemide: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai, tác động trực tiếp lên quai Henle của thận, ức chế tái hấp thu natri và nước, dẫn đến tăng bài tiết nước tiểu.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Searle |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Spironolactone Furosemide |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Pakistan |
Thuốc kê đơn | Có |