Furosemide - Thông tin về Furosemide

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ
Mô tả Tag
Furosemide
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Furosemide (Furosemid)
Loại thuốc: Thuốc lợi tiểu quai.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 20 mg, 40 mg, 80 mg
- Dung dịch uống: 40 mg/5 ml, 10 mg/ml, 20 mg/5ml
- Thuốc tiêm: 10 mg/ml, 20 mg/2 ml
Chỉ định
- Phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
- Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp.
- Tiểu ít do suy thận cấp hoặc mạn tính.
- Tăng huyết áp, đặc biệt khi do suy tim sung huyết hoặc do suy thận.
- Điều trị hỗ trợ cơn tăng huyết áp.
- Tăng calci huyết.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng chủ yếu của furosemide là ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+/K+/2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Thuốc cũng làm giảm tái hấp thu Na+, Cl- và tăng thải trừ K+ ở ống lượn xa và có thể tác dụng trực tiếp cả trên ống lượn gần.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Các thuốc lợi tiểu khác | Làm tăng tác dụng của furosemide. |
Các thuốc lợi tiểu giữ kali | Có thể làm giảm sự mất kali khi dùng furosemide (có lợi). |
Kháng sinh (Cephalosporin, aminoglycoside, vancomycin) | Làm tăng độc tính với thận và/hoặc tai. |
Muối lithi | Làm tăng nồng độ lithi trong máu, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được nồng độ lithi huyết chặt chẽ. |
Glycoside tim | Làm tăng độc tính của glycoside trên tim do furosemide làm hạ kali huyết. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ. |
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) | Làm tăng nguy cơ độc với thận, giảm tác dụng lợi tiểu. |
Corticosteroid | Tăng nguy cơ giảm kali huyết, đối kháng với tác dụng lợi tiểu. |
Các thuốc chống đái tháo đường | Làm giảm tác dụng hạ glucose huyết. Cần theo dõi và điều chỉnh liều. |
Thuốc giãn cơ không khử cực | Làm tăng tác dụng giãn cơ. |
Thuốc chống đông | Làm tăng tác dụng chống đông. |
Cisplatin | Làm tăng độc tính với tai và thận. |
Các thuốc hạ huyết áp (đặc biệt là thuốc ức chế men chuyển angiotensin) | Làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều. Có thể gây hạ huyết áp nặng khi phối hợp với thuốc ức chế men chuyển angiotensin. |
Thuốc chống động kinh (Phenytoin, Carbamazepin) | Phenytoin làm giảm tác dụng của furosemide, carbamazepin làm giảm natri huyết. |
Cloral hydrate | Gây hội chứng đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, toát mồ hôi. |
Probenecid | Làm giảm thanh thải qua thận của furosemide và giảm tác dụng lợi tiểu. |
Thuốc ức chế thần kinh trung ương (clopromazin, diazepam, clonazepam, halothan, ketamin) | Tăng tác dụng giảm huyết áp. |
Tương tác với thực phẩm
Cam thảo: Ăn quá nhiều có thể làm tăng nguy cơ hạ kali máu.
Tương kỵ thuốc
Dung dịch furosemide tiêm là dung dịch kiềm nhẹ, không được trộn lẫn hoặc pha loãng trong dung dịch glucose hoặc dung dịch acid, không được phối hợp bất cứ thuốc gì vào dịch truyền hoặc bơm tiêm có chứa furosemide.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với furosemide và các dẫn chất sulfonamide.
- Giảm thể tích máu, mất nước, hạ kali huyết nặng, hạ natri huyết nặng.
- Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.
- Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
Liều lượng & cách dùng
Người lớn:
Điều trị phù:
- Liều uống: 20-80 mg, 1 lần/ngày vào buổi sáng. Có thể tăng liều lên đến 600 mg/ngày trong trường hợp phù nặng.
- Liều tiêm: 20-40 mg, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Có thể tăng liều thêm 20 mg sau 2 giờ nếu cần.
- Phù phổi cấp: 40-80 mg tiêm tĩnh mạch chậm.
- Cơn tăng huyết áp: 40-80 mg tiêm tĩnh mạch chậm.
Điều trị tăng huyết áp: 40 mg, ngày 2 lần.
Điều trị tăng calci huyết: 120 mg/ngày uống hoặc 80-100 mg tiêm tĩnh mạch mỗi 1-2 giờ (trường hợp nặng).
Trẻ em: Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định cụ thể tùy theo cân nặng và tình trạng sức khỏe của trẻ.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Giảm thể tích máu, hạ huyết áp thế đứng, mất cân bằng nước và điện giải (giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm, giảm clor huyết).
Ít gặp: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa, tăng acid uric huyết và bệnh gout.
Hiếm gặp: Viêm mạch, viêm thận kẽ, sốt, ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, tăng glucose huyết, glucose niệu, viêm tụy và vàng da ứ mật, ù tai, giảm thính lực, điếc (đặc biệt khi dùng thuốc ngoài đường tiêu hóa với liều cao, tốc độ nhanh).
Không xác định tần suất: Mày đay, ban đỏ đa dạng, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, ngứa, phản ứng dị ứng, bệnh não gan (ở bệnh nhân suy tế bào gan).
Lưu ý
Lưu ý chung: Theo dõi các chất điện giải, đặc biệt là kali và natri, tình trạng hạ huyết áp, bệnh gút, bệnh đái tháo đường, suy thận, suy gan. Tránh dùng ở bệnh nhân suy gan nặng. Giảm liều ở người già. Khi nước tiểu ít, phải bù đủ thể tích máu trước khi dùng thuốc. Nguy cơ ù tai, suy giảm thính lực có thể tăng lên sau khi dùng IV hoặc IM, đặc biệt ở liều cao.
Lưu ý với trẻ em: Thận trọng khi dùng furosemide ở trẻ em, nhất là khi dùng kéo dài. Phải theo dõi cẩn thận cân bằng nước và điện giải. Trẻ sơ sinh thiếu tháng có thể có nguy cơ bị bệnh còn ống động mạch. Furosemide chiếm chỗ của bilirubin tại vị trí gắn albumin, phải dùng thận trọng ở trẻ em bị vàng da. Độ thanh thải của furosemid ở trẻ sơ sinh chậm hơn nhiều so với người lớn.
Lưu ý với phụ nữ có thai: Furosemide có thể làm ảnh hưởng đến thai do làm giảm thể tích máu của mẹ. Chỉ dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Có nguy cơ ức chế bài tiết sữa. Nên ngừng cho con bú nếu dùng thuốc là cần thiết.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc do giảm sự tỉnh táo.
Quá liều
Quá liều và độc tính: Mất nước, giảm thể tích máu, tụt huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ kali huyết, nhiễm kiềm giảm clor.
Cách xử lý khi quá liều: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất. Kiểm tra thường xuyên điện giải trong huyết thanh, mức carbon dioxide và huyết áp. Thẩm phân máu không làm tăng thải trừ furosemide.
Quên liều và xử trí: Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.