
Dung dịch Vinzix 20mg/2ml Vinphaco
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Dung dịch Vinzix 20mg/2ml được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Furosemide , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Vinphaco đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-12993-10) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Dung dịch tiêm và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 5 Ống x 2ml
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Dung dịch Vinzix 20mg/2ml
Dung dịch Vinzix 20mg/2ml là thuốc gì?
Dung dịch Vinzix 20mg/2ml là thuốc lợi tiểu mạnh, chứa hoạt chất Furosemide. Thuốc được sử dụng để điều trị phù nề trong các trường hợp suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan; hỗ trợ điều trị phù phổi cấp và cơn tăng huyết áp; điều trị thiểu niệu do suy thận cấp hoặc mạn tính; và điều trị tăng calci huyết.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng (cho 2ml) |
---|---|
Furosemide | 20mg |
Chỉ định
- Điều trị phù trong suy tim sung huyết, bệnh thận và xơ gan.
- Hỗ trợ điều trị phù phổi cấp, cơn tăng huyết áp.
- Điều trị thiểu niệu do suy thận cấp hoặc mạn tính.
- Điều trị tăng calci huyết.
Lưu ý: Thuốc không được sử dụng để điều trị tăng huyết áp ở người cao tuổi do nguy cơ thiếu máu cục bộ não.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, furosemide và các dẫn chất sulfonamid.
- Giảm thể tích máu, mất nước, hạ kali huyết nặng, hạ natri huyết nặng.
- Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan kèm xơ gan.
- Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc với thận hoặc gan.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Vinzix 20mg/2ml:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Giảm thể tích máu (liều cao), hạ huyết áp thế đứng, mất cân bằng nước và điện giải (giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, nhiễm kiềm giảm clor huyết). |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa, tăng acid uric huyết và bệnh gout. |
Hiếm gặp (<1/1000) | Ban da, dị cảm, mày đay, ngứa, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, phản ứng mẫn cảm với ánh sáng, viêm mạch, viêm thận kẽ, sốt, ức chế tủy xương, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, tăng glucose huyết, glucose niệu, viêm tụy, vàng da ứ mật, ù tai, giảm thính lực, điếc (có thể không hồi phục, đặc biệt khi dùng liều cao, tốc độ nhanh). |
Tương tác thuốc
Furosemide có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang sử dụng các thuốc sau:
- Các thuốc lợi tiểu khác
- Kháng sinh (Cephalosporin, aminoglycosid, vancomycin)
- Muối liti
- Glycosid tim
- Thuốc chống viêm không steroid
- Corticosteroid
- Thuốc chống đái tháo đường
- Thuốc giãn cơ không khử cực
- Thuốc chống đông
- Cisplatin
- Các thuốc hạ huyết áp
- Thuốc chống động kinh (Phenytoin, carbamazepin)
- Cloral hydrat
- Probenecid
- Thuốc ức chế thần kinh trung ương
Dược lực học
Furosemide là thuốc lợi tiểu quai, ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+-K+-2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ Na+, K+, Cl- và nước. Thuốc cũng làm giảm tái hấp thu Na+ và Cl- ở ống lượn xa và có thể tác dụng trực tiếp trên ống lượn gần. Furosemide làm tăng đào thải Ca2+, Mg2+, hydrogen, amoni, bicarbonat và có thể cả phosphat qua thận. Thuốc có tác dụng giãn mạch thận.
Dược động học
Khi tiêm tĩnh mạch, tác dụng xuất hiện sau khoảng 5 phút, đạt mức tối đa trong 20-60 phút và kéo dài khoảng 2 giờ. 99% furosemide gắn vào albumin huyết tương. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải từ 30-120 phút ở người bình thường.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định. Thông tin sau đây chỉ mang tính chất tham khảo:
Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: Khi cần tác dụng nhanh hoặc bệnh nhân không thể uống thuốc. Tiêm tĩnh mạch chậm (1-2 phút), tốc độ không quá 4mg/phút ở người lớn. Pha loãng với dung dịch natri clorid 0,9%, Ringer lactat hoặc dextrose 5% (pH > 5.5).
Điều trị phù: Người lớn: 20-40mg, có thể tăng liều 20mg sau 2 giờ nếu cần. Trẻ em: 1mg/kg, có thể tăng thêm 1mg/kg sau 2 giờ nếu cần. Liều tối đa 6mg/kg/ngày.
Điều trị tăng calci huyết: Người lớn: 80-100mg tĩnh mạch, nhắc lại sau 1-2 giờ nếu cần. Trẻ em: 25-50mg, nhắc lại sau 4 giờ nếu cần.
Liều cao: Được sử dụng trong điều trị suy thận cấp/mạn, cần theo dõi chặt chẽ cân bằng nước – điện giải.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi điện giải (kali, natri), huyết áp, bệnh gout, đái tháo đường, suy thận, suy gan.
- Giảm liều ở người già.
- Bù đủ thể tích máu khi nước tiểu ít.
- Thận trọng ở trẻ em, đặc biệt khi dùng kéo dài, cần theo dõi cân bằng nước và điện giải.
- Thận trọng ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái khó.
- Không an toàn ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Có thể gây co cứng cơ ở bệnh nhân giảm năng tuyến cận giáp.
Xử lý quá liều
Biểu hiện: Mất nước, giảm thể tích máu, tụt huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ kali huyết, nhiễm kiềm giảm clor.
Xử trí: Bù nước và điện giải, theo dõi điện giải, carbon dioxid và huyết áp.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Furosemide
Furosemide là một thuốc lợi tiểu mạnh thuộc nhóm sulfonamid. Nó tác động ở quai Henle của thận, ức chế sự tái hấp thu natri, kali, và clorua, dẫn đến tăng bài tiết nước và điện giải.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Vinphaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Furosemide |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 5 Ống x 2ml |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |