
Thuốc Urostad 40
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Urostad 40 với thành phần là Furosemide - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Stella Pharm (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 5 vỉ x 10 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-25987-16, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Urostad 40, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:11
Mô tả sản phẩm
Thuốc Urostad 40
Thuốc Urostad 40 là thuốc gì?
Urostad 40 là thuốc lợi tiểu chứa hoạt chất chính là Furosemide với hàm lượng 40mg. Thuốc được sử dụng để điều trị phù và tăng huyết áp trong một số trường hợp cụ thể.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Furosemide | 40mg |
Chỉ định
- Phù phổi cấp
- Phù do tim, gan, thận và các loại phù khác
- Tăng huyết áp khi có tổn thương thận
- Tăng calci huyết
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với furosemide và các dẫn chất sulfonamid.
- Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
- Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp (ADR > 1/100):
- Tuần hoàn: Giảm thể tích máu (liều cao), hạ huyết áp thế đứng.
- Chuyển hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
Tác dụng phụ ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Tác dụng phụ hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm.
- Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu.
- Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Furosemide có thể tương tác với các thuốc sau:
- Cephalothin, cephaloridin: Tăng độc tính cho thận.
- Muối lithi: Tăng nồng độ lithi huyết.
- Aminoglycozid: Tăng độc tính cho tai và thận.
- Glycozid tim: Tăng độc tính do hạ K+ huyết.
- Corticosteroid: Tăng thải K+.
- Các thuốc điều trị đái tháo đường: Nguy cơ gây tăng glucose huyết.
- Thuốc giãn cơ không khử cực: Tăng tác dụng giãn cơ.
- Thuốc chống đông: Tăng tác dụng chống đông.
- Cisplatin: Tăng độc tính thính giác.
- Các thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
Dược lực học
Furosemide là thuốc lợi tiểu quai, ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+, K+, 2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước. Tác dụng lợi tiểu mạnh, gây hạ huyết áp (thường yếu).
Dược động học
Furosemide hấp thu tốt qua đường uống, tác dụng lợi tiểu xuất hiện nhanh sau 1 giờ, đạt nồng độ tối đa sau 1-2 giờ và duy trì tác dụng từ 4-6 giờ. Thải trừ hoàn toàn trong 24 giờ, chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa. Qua được hàng rào nhau thai và vào sữa mẹ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
- Phù: Liều khởi đầu thường là 40mg/ngày. Có thể tăng liều lên đến 600mg/ngày tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Liều dùng ở trẻ em: 1-3mg/kg/ngày, tối đa 40mg/ngày.
- Tăng huyết áp: 40-80mg/ngày, dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc khác.
- Tăng calci huyết: 120mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm nhiều liều nhỏ.
- Người cao tuổi: Có thể nhạy cảm hơn với thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng với người bệnh phì đại tuyến tiền liệt hoặc tiểu khó.
- Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng, đau đầu.
- Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng khi thật cần thiết, liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất, đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ.
- Thời kỳ cho con bú: Có nguy cơ ức chế tiết sữa, nên ngừng cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Mất cân bằng nước và điện giải (đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, hạ huyết áp, chán ăn, mạch nhanh).
Điều trị: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.
Quên liều
Nếu quên liều, dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin bổ sung về Furosemide
Furosemide là một thuốc lợi tiểu quai mạnh, nhanh tác dụng và phụ thuộc vào liều dùng. Nó tác động ở nhánh lên của quai Henle, làm tăng thải trừ Na+, K+, 2Cl-, Ca++ và Mg++. Sự hấp thu của furosemide có thể kéo dài và giảm bởi thức ăn.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Furosemide |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |