
Thuốc Furosan 40mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Furosan 40mg với thành phần là Furosemide - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Hasan (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-26581-17, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Furosan 40mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Thuốc Furosan 40mg
Thuốc Furosan 40mg là thuốc gì?
Furosan 40mg là thuốc lợi tiểu chứa hoạt chất Furosemide 40mg. Thuốc thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai, có tác dụng lợi tiểu mạnh và nhanh, được sử dụng để điều trị các tình trạng phù nề và tăng huyết áp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Furosemide | 40mg |
Chỉ định
Furosan 40mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị phù nề trong suy tim sung huyết, bệnh thận, xơ gan, hội chứng thận hư, phù phổi.
- Điều trị phù ngoại biên do tắc nghẽn cơ học, suy tĩnh mạch hoặc điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa.
- Tăng calci huyết.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với furosemide và các dẫn chất sulfonamid.
- Vô niệu, suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút/1,73 m2) hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
- Rối loạn điện giải nặng (hạ natri huyết nặng, hạ kali huyết nặng, giảm thể tích máu), mất dịch, hạ huyết áp.
- Sử dụng đồng thời với các chế phẩm bổ sung kali hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali.
- Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
- Bệnh Addison.
- Ngộ độc digitalis.
- Phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Furosan 40mg:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Rất thường gặp (>1/10) | Mất nước, giảm natri huyết, nhiễm kiềm chuyển hóa, giảm clo, giảm calci huyết, giảm magnesi huyết; Hạ huyết áp; Sỏi calci thận ở trẻ em. |
Thường gặp (>1/100) | Giảm thể tích. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Thiếu máu không tái tạo; Rối loạn dung nạp glucose, tăng acid uric huyết, gout, giảm nồng độ HDL, tăng nồng độ LDL và triglycerid, tăng đường huyết; Rối loạn thị giác, nhìn mờ, cảm giác nhìn vàng; Điếc (đôi lúc không hồi phục); Loạn nhịp tim, tăng nguy cơ tồn tại ống động mạch ở trẻ sinh non; Khô miệng, khát nước, buồn nôn, rối loạn nhu động ruột, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón; Chuột rút, yếu cơ; Giảm sự đi tiểu, đi tiểu không tự chủ, tắc niệu; Mệt mỏi; Tăng transaminase huyết. |
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) | Suy tủy xương, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu; Rối loạn tâm thần, dị cảm, bối rối, đau đầu; Ù tai và mất thính giác có hồi phục hoặc không; Viêm mạch máu, huyết khối, shock; Viêm tụy cấp; Rối loạn chức năng gan; Suy nhược, sốt, shock phản vệ; Ban da, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng, hoại tử biểu bì nhiễm độc. |
Không rõ tần suất | Trầm trọng hơn nhiễm kiềm chuyển hóa (ở bệnh nhân xơ gan mất bù), rối loạn nước và điện giải, tăng đào thải kali; Chóng mặt, ngất, mất nhận thức; Ngứa, hồng ban đa dạng, ban xuất huyết, viêm da tróc vảy, ngứa, phản ứng ứ dị ứng, viêm da (nổi mày đay, các vết thương bỏng rộp trên da, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính). |
Tương tác thuốc
Furosan 40mg có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược.
Các tương tác quan trọng bao gồm: Thuốc hạ huyết áp, thuốc ức chế men chuyển angiotensin, thuốc an thần, thuốc chống loạn nhịp tim, glycosid tim, thuốc ức chế renin, nitrat, lithi, sucralfat, thuốc điều hòa lipid, thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), aminoglycosid, polymyxin, vancomycin, thuốc ức chế monoamin oxidase, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc trị đái tháo đường, thuốc chống động kinh, thuốc kháng histamin, amphotericin, thuốc an thần và gây ngủ, corticosteroid, các hợp chất chứa platinum, metolazon, thiazid, các thuốc dopaminergic, các thuốc điều hòa miễn dịch, thuốc giãn cơ, estrogen và progesteron, prostaglandin, thuốc kích thích thần kinh giao cảm, theophylline, probenecid, thuốc gây mê tổng quát, rượu, thuốc nhuận tràng, cam thảo.
Dược lực học
Furosemide là thuốc lợi tiểu quai, ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+/K+/2Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ natri, kali, clo và nước. Thuốc cũng làm giảm tái hấp thu Na+ và Cl-, tăng thải trừ K+ ở ống lượn xa và có thể tác dụng trực tiếp trên ống lượn gần. Furosemide làm tăng đào thải Ca2+, Mg2+, hydrogen, amoni, bicarbonate và có thể cả phosphate qua thận. Furosemide có tác dụng giãn mạch thận.
Dược động học
Furosemide hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 60-70%. Thuốc liên kết nhiều với albumin huyết tương. Furosemide được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, phần lớn ở dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải từ 30-120 phút ở người bình thường.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu thường là 40mg/ngày vào buổi sáng. Liều duy trì có thể là 20mg/ngày hoặc 40mg cách nhật. Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng bệnh.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Nên sử dụng dạng bào chế khác phù hợp hơn.
Người cao tuổi: Cần chỉnh liều do furosemide thải trừ chậm hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nên điều trị hạ huyết áp, giảm thể tích máu và bất kỳ rối loạn acid-base nào trước khi sử dụng furosemide.
- Cần chỉnh liều cẩn thận ở bệnh nhân giảm nồng độ protein huyết và bệnh nhân sung huyết gan mức độ trung bình.
- Thận trọng trong các trường hợp suy gan, suy thận và hội chứng gan thận, đái tháo đường, người cao tuổi, bệnh nhân tiểu tiện khó khăn hoặc có nguy cơ tắc nghẽn đường tiết niệu, gout.
- Cần thường xuyên theo dõi lâm sàng ở các bệnh nhân loạn tạo máu, tổn thương gan.
- Theo dõi chỉ số BUN, nồng độ điện giải trong huyết thanh.
Xử lý quá liều
Biểu hiện: Mất cân bằng nước và điện giải, đau đầu, yếu cơ, chuột rút, khát nước, hạ huyết áp, chán ăn, mạch nhanh… Ở bệnh nhân xơ gan, quá liều có thể dẫn tới hôn mê gan.
Xử trí: Bù lại lượng nước và điện giải đã mất.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Furosemide
Cơ chế tác dụng: Furosemide ức chế sự tái hấp thu natri và nước ở ống thận, dẫn đến tăng bài tiết nước tiểu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hasan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Furosemide |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |