
Thuốc Spiromide 20/50mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Spiromide 20/50mg của thương hiệu Searle là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Pakistan, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Spiromide 20/50mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-10570-10, và đang được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Spironolactone , Furosemid - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Thuốc Spiromide 20/50mg
Thuốc Spiromide 20/50mg là thuốc gì?
Spiromide 20/50mg là thuốc lợi tiểu phối hợp, chứa hai hoạt chất là Spironolactone 50mg và Furosemide 20mg. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp phù nề, đặc biệt khi có cường aldosterone thứ phát, phù và cổ trướng do suy tim và xơ gan, điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình và hội chứng thận hư (khi các phương pháp điều trị khác không hiệu quả).
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Spironolactone | 50mg |
Furosemide | 20mg |
Chỉ định
- Tình trạng phù nề, đặc biệt khi có cường aldosterone thứ phát.
- Phù và cổ trướng do suy tim và xơ gan.
- Điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình.
- Hội chứng thận hư (khi điều trị bệnh lý căn bản, hạn chế uống nước và ăn muối, cùng với các thuốc lợi tiểu khác không hiệu quả).
Chống chỉ định
- Suy thận cấp, suy giảm đáng kể chức năng thận, vô niệu, tăng kali máu.
- Tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em.
Tác dụng phụ
Spironolactone:
- Tăng tuyến vú ở nam giới (có thể hồi phục khi ngừng thuốc).
- Bất lực.
- Rối loạn tiêu hóa.
- Ngủ gà.
- Phát ban.
- Rối loạn kinh nguyệt.
- Tác dụng androgen nhẹ.
Furosemide:
- Tăng urê máu, acid uric máu và đường huyết.
- Suy giảm tủy xương (hiếm gặp).
- Phản ứng da liễu (mề đay, ban đỏ, viêm da, ngứa, viêm mạch, giộp da).
- Rối loạn máu (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu).
- Viêm thận kẽ dị ứng (hiếm gặp).
- Viêm tụy cấp (hiếm gặp).
- Ù tai và điếc (có hồi phục).
- Dị cảm.
- Nhìn mờ.
- Tụt huyết áp tư thế đứng.
- Rối loạn tiêu hóa.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Furosemide và salicylate cạnh tranh vị trí bài tiết ở thận.
- Furosemide có tác dụng đối kháng tubocurarine và tăng cường tác dụng của succinylcholine.
- Spironolactone và furosemide làm giảm đáp ứng mạch máu với norepinephrine.
- Furosemide làm giảm thanh thải thận của lithium.
- Không dùng đồng thời cephaloridine với furosemide.
Dược lực học
Spironolactone: Là chất ức chế cạnh tranh sự liên kết của aldosterone với thụ thể của nó ở ống thận xa, dẫn đến lợi tiểu và hạ áp.
Furosemide: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai, phong tỏa cơ chế đồng vận chuyển ở nhánh lên của quai Henle, tăng thải trừ Na+, K+, Cl- và nước, dẫn đến lợi tiểu. Thuốc cũng có tác dụng giãn mạch thận, tăng lưu lượng máu qua thận và giảm ứ máu ở phổi.
Dược động học
Spironolactone: Hấp thu đường uống có thể thay đổi, tăng khi dùng sau ăn. Thời gian bán thải khoảng 1,3 giờ. Chuyển hóa mạnh ở gan.
Furosemide: Sinh khả dụng đường uống khoảng 52%. Kết hợp với protein huyết tương. Thời gian bán thải pha β khoảng 45-60 phút. Bài tiết chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Uống 1-4 viên/ngày (tương đương 50-200mg spironolactone và 20-80mg furosemide), tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân. Tác dụng tối đa sau vài ngày dùng thuốc.
Cách dùng: Uống thuốc.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng bổ sung kali.
- Điều chỉnh liều các glycoside trợ tim và thuốc chống tăng huyết áp khi dùng Spiromide.
- Đánh giá định kỳ điện giải trong huyết thanh.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Kiểm tra glucose máu và nước tiểu định kỳ ở bệnh nhân tiểu đường.
- Thận trọng ở bệnh nhân loạn sản tiền liệt tuyến.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.
Xử lý quá liều
Spironolactone: Ngủ lịm, lú lẫn, buồn nôn, nôn, chóng mặt, tiêu chảy. Điều trị bằng cách ngưng thuốc, bù dịch và điện giải.
Furosemide: Mất dịch và điện giải nặng, tụt huyết áp. Điều trị bằng cách bổ sung NaCl và nước, truyền tĩnh mạch nếu cần.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Spironolactone: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu giữ kali. Hoạt động bằng cách ức chế cạnh tranh sự liên kết của aldosterone với thụ thể của nó ở ống thận xa.
Furosemide: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai. Hoạt động bằng cách ức chế sự tái hấp thu natri và nước ở quai Henle.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Searle |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Spironolactone |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Pakistan |
Thuốc kê đơn | Có |