Thuốc Spinolac Fort

Thuốc Spinolac Fort

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Spinolac Fort được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Furosemid, Spironolactone , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Hasan đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-29489-18) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37

Mô tả sản phẩm


Thuốc Spinolac Fort

Thuốc Spinolac Fort là thuốc gì?

Spinolac Fort là thuốc phối hợp chứa hai hoạt chất: Furosemid và Spironolactone. Đây là thuốc lợi tiểu, được sử dụng trong điều trị phù, tăng huyết áp và các bệnh lý tim mạch khác.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Furosemid 40mg
Spironolactone 50mg

Chỉ định

  • Điều trị phù do cường aldosteron thứ phát;
  • Xơ gan hoặc suy tim sung huyết mạn tính;
  • Điều trị trong trường hợp bệnh nhân kháng với thuốc lợi tiểu ở chế độ đơn trị liệu;
  • Thay thế cho việc sử dụng spironolacton và furosemid riêng rẽ ở mức liều tương ứng;
  • Điều trị tăng huyết áp vô căn ở những bệnh nhân tăng aldosteron nên hạn chế.

Lưu ý: Dạng thuốc phối hợp chỉ nên sử dụng khi mức liều tương ứng với liều của từng thành phần riêng rẽ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với spironolacton, furosemid, sulfonamid, các dẫn xuất với sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị giảm thể tích máu hoặc mất nước (có hoặc không có kèm theo hạ huyết áp).
  • Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút/1,73m2), vô niệu hoặc suy thận kèm vô niệu không đáp ứng với furosemid, suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan, suy thận kết hợp với hôn mê gan.
  • Tăng kali huyết, hạ kali huyết nặng, hạ natri huyết nặng, bệnh Addison.
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn có thể xảy ra, được phân nhóm theo tần suất (tần suất cụ thể không được cung cấp đầy đủ trong dữ liệu):

  • Máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu eosin hoặc giảm bạch cầu.
  • Thần kinh: Dị cảm, chóng mặt, ngất xỉu, mất ý thức, đau đầu.
  • Thận, tiết niệu: Giảm nồng độ calci huyết, lắng đọng calci/sỏi thận, bí tiểu cấp tính.
  • Tai và tiền đình: Rối loạn thính giác và ù tai tạm thời, điếc.
  • Mạch máu: Hạ huyết áp.
  • Gan - mật: Ứ mật trong gan, tăng enzym gan, viêm tụy cấp.
  • Da, mô dưới da: Phát ban da, nhạy cảm với ánh sáng, viêm mạch máu.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Rối loạn cân bằng nước và chất điện giải.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, khó chịu hoặc kích ứng dạ dày.
  • Hệ sinh sản: Núm vú nhạy cảm, đau vú, giảm chức năng cương cứng (ở nam giới).
  • Rối loạn hô hấp: Khan tiếng (ở phụ nữ) và trầm giọng (ở nam giới).

Tương tác thuốc

Spinolac Fort có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng Spinolac Fort nếu đang dùng các thuốc khác, đặc biệt là:

  • Glycosid tim, thuốc lợi tiểu, thuốc trị tăng huyết áp
  • Các muối kali, các thuốc làm giảm bài tiết kali, các thuốc kháng viêm không steroid hoặc các thuốc ức chế ACE
  • Thuốc lợi tiểu mạnh
  • Sucralfat
  • Lithi
  • Risperidon
  • Levothyroxin
  • Thuốc kháng viêm không steroid
  • Acid salicylic
  • Thuốc trị đái tháo đường và các amin gây tăng huyết áp
  • Salicylat, theophyllin và thuốc giãn cơ curare
  • Aminoglycosid
  • Cisplatin
  • Digoxin
  • Phenytoin
  • Carbamazepin, aminoglutethimid
  • Corticosteroid
  • Probenecid, methotrexat
  • Cephalosporin
  • Cyclosporin
  • Cholestiramin
  • Trimethoprim/sulfamethoxazol

Dược lực học

Spironolactone: Là chất đối kháng thụ thể mineralocorticoid không chọn lọc (aldosteron), có tác dụng giữ magnesi và kali, natri niệu, lợi tiểu và làm hạ huyết áp.

Furosemid: Là thuốc lợi tiểu quai, tác dụng mạnh và nhanh, ức chế hệ thống đồng vận chuyển Na+-K+-Cl- ở đoạn dày của nhánh lên quai Henle, làm tăng thải trừ những chất điện giải này kèm theo tăng bài xuất nước.

Dược động học

Thông tin chi tiết về dược động học của Spironolactone và Furosemid (hấp thu, phân bố, chuyển hóa, thải trừ) được cung cấp nhưng quá dài, nên không trình bày trong phần này. Vui lòng tham khảo tài liệu chuyên môn để biết thêm chi tiết.

Liều lượng và cách dùng

Dùng đường uống, tốt nhất là trong bữa ăn sáng và/hoặc bữa ăn trưa. Không nên uống thuốc vào buổi tối, nhất là lúc bắt đầu điều trị.

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định, tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Những bệnh nhân đã được điều trị ổn định trước đó cần liều spironolacton và furosemid cao hơn: 1 - 2 viên/ngày (50 - 100mg spironolacton, 40 - 80mg furosemid).

Trẻ em: Không thích hợp để dùng cho trẻ em.

Người cao tuổi: Spironolacton và furosemid có thể được đào thải chậm hơn ở người cao tuổi.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân hạ huyết áp, có nguy cơ hạ huyết áp, đái tháo đường tiềm tàng, gout, xơ gan kèm suy giảm chức năng thận, giảm protein huyết.
  • Theo dõi cẩn thận nồng độ kali, natri, creatinin và glucose trong huyết thanh.
  • Tránh dùng Spinolac Fort khi kali huyết tăng.
  • Không sử dụng ở bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Giảm thể tích máu, mất nước, cô máu, loạn nhịp tim, hạ huyết áp nặng, suy thận cấp.

Cách xử trí: Rửa dạ dày, gây nôn, dùng than hoạt tính, kiểm tra cân bằng điện giải và chức năng thận, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.

Thông tin thêm về thành phần

Spironolactone: Là một steroid có cấu trúc giống aldosteron, là chất đối kháng thụ thể mineralocorticoid không chọn lọc (aldosteron).

Furosemid: Là thuốc lợi tiểu dẫn chất sulfonamid thuộc nhóm tác dụng mạnh, nhanh, phụ thuộc vào liều lượng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Spironolactone
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.