Perindopril - Thông tin về Perindopril

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ
Mô tả Tag
Perindopril: Thông tin chi tiết về thuốc
Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Perindopril
Loại thuốc: Thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI).
Dạng thuốc và hàm lượng:
- Viên nén: 2 mg, 4 mg, 8 mg (dạng perindopril erbumin).
- Viên bao phim: 2,5 mg, 5 mg, 10 mg (dạng perindopril arginin).
Chỉ định
Perindopril được chỉ định trong các trường hợp:
- Tăng huyết áp
- Suy tim sung huyết
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (đau thắt ngực ổn định)
Dược lực học
Perindopril là một thuốc ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Enzym chuyển đổi angiotensin (ACE) là một exopeptidase xúc tác cho quá trình chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất co mạch mạnh, kích thích tăng trưởng tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim. ACE cũng gây thoái giáng bradykinin (một chất giãn mạch) thành một heptapeptid không hoạt động.
Sự ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương, dẫn đến tăng hoạt tính renin huyết tương, giảm tiết aldosteron, tăng thải natri và giữ kali. Vì ACE bất hoạt bradykinin, nên ức chế ACE cũng làm tăng hoạt tính của hệ kallikrein-kinin tại chỗ và trong tuần hoàn, kích hoạt hệ thống prostaglandin. Cơ chế này góp phần giảm huyết áp và gây ra tác dụng phụ như ho.
Ở người tăng huyết áp, perindopril làm giảm huyết áp bằng cách giảm sức cản ngoại vi, tăng lưu lượng máu ngoại vi mà không ảnh hưởng đến nhịp tim. Perindopril gây giãn động mạch (và có thể cả tĩnh mạch), phục hồi tính đàn hồi của động mạch lớn và giảm phì đại thất trái.
Ở người suy tim sung huyết, perindopril làm giảm phì đại thất trái và tình trạng thừa collagen dưới nội tâm mạc, phục hồi đặc tính isoenzym của myosin và giảm loạn nhịp tái tưới máu. Perindopril giảm tải cho tim (cả tiền tải và hậu tải), giảm áp lực đổ đầy thất phải và trái, giảm sức kháng ngoại biên toàn thân, giảm nhẹ nhịp tim và tăng cung lượng tim.
Động học
Hấp thu: Perindopril được hấp thu nhanh (đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ).
Phân bố: Thể tích phân bố của perindoprilat tự do xấp xỉ 0,2 lít/kg. Perindoprilat gắn ít vào protein (dưới 30%), nhưng phụ thuộc vào nồng độ.
Chuyển hóa: Perindopril được chuyển hóa mạnh ở gan thành perindoprilat (chất có hoạt tính) và một số chất chuyển hóa không hoạt động, bao gồm các glucuronid (sinh khả dụng: 65-70%). Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ. Khoảng 20% được chuyển hóa thành perindoprilat. Nồng độ đỉnh perindoprilat đạt được sau 3-4 giờ.
Thải trừ: Perindoprilat được thải trừ qua nước tiểu. Thời gian bán thải của phần không liên kết là khoảng 17 giờ, đạt trạng thái ổn định trong vòng 4 ngày.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác:
- Thuốc làm giảm tác dụng: Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), corticoid, tetracosactid.
- Thuốc làm tăng tác dụng: Thuốc lợi tiểu (tác dụng hạ huyết áp có thể quá mức khi bắt đầu dùng perindopril).
- Tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng: Thuốc an thần kinh và thuốc chống trầm cảm imipramin.
- Tăng tác dụng hạ đường huyết: Thuốc trị đái tháo đường (insulin, thuốc uống hạ đường huyết).
- Tăng nguy cơ tăng kali máu: Muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali (đặc biệt ở người suy thận).
- Tăng lithi huyết: Lithi.
- Tăng nguy cơ phù mạch: Racecadotril, thuốc ức chế mTOR (sirolimus, everolimus, temsirolimus), vildagliptin.
- Nguy cơ cao hạ huyết áp, tăng kali máu, suy thận: Kết hợp với thuốc chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren (phong tỏa kép hệ renin-angiotensin-aldosteron).
Tương tác với thực phẩm: Thức ăn làm giảm sinh khả dụng của perindoprilat.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với perindopril hoặc bất kỳ thuốc ức chế ACE nào khác.
- Phụ nữ có thai.
- Trẻ em và thiếu niên.
- Tiền sử phù mạch (sưng mặt, lưỡi, họng).
- Sử dụng đồng thời (trong vòng 36 giờ) với thuốc ức chế neprilysin (sacubitril).
- Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đơn bên ở bệnh nhân chỉ còn một quả thận.
- Điều trị ngoài cơ thể với màng lọc tích điện âm.
Liều lượng & cách dùng
Người lớn:
Tăng huyết áp: Liều khuyến nghị là 4 mg perindopril erbumin (hoặc 5 mg perindopril arginin), một lần/ngày vào buổi sáng. Có thể tăng lên 8 mg perindopril erbumin (hoặc 10 mg perindopril arginin) sau một tháng nếu cần.
Người cao tuổi: Bắt đầu với 2 mg perindopril erbumin (hoặc 2,5 mg perindopril arginin), một lần/ngày. Có thể tăng lên 4 mg perindopril erbumin (hoặc 5 mg perindopril arginin) sau một tháng nếu cần.
Suy tim: Bắt đầu với 2 mg perindopril erbumin (hoặc 2,5 mg perindopril arginin), một lần/ngày. Liều duy trì thường là 2-4 mg perindopril erbumin (hoặc 2,5-5 mg perindopril arginin). Liều khởi đầu thấp hơn (1 mg perindopril erbumin hoặc 1,25 mg perindopril arginin) nên được cân nhắc ở bệnh nhân có nguy cơ cao.
Đau thắt ngực ổn định: Liều ban đầu là 4 mg perindopril erbumin (hoặc 5 mg perindopril arginin), một lần/ngày trong 2 tuần, sau đó có thể tăng lên 8 mg perindopril erbumin (hoặc 10 mg perindopril arginin) nếu dung nạp tốt.
Suy thận: Liều cần điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin. (Xem bảng dưới đây)
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều khuyến cáo |
---|---|
30-60 | 2 mg perindopril erbumin (hoặc 2,5 mg perindopril arginin) một ngày |
15-30 | 2 mg perindopril erbumin (hoặc 2,5 mg perindopril arginin) mỗi hai ngày |
<15 | 2 mg perindopril erbumin (hoặc 2,5 mg perindopril arginin) vào ngày thẩm phân |
Cách dùng: Uống một lần vào buổi sáng, lúc đói.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau đầu, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa, nổi mẩn, ho khan, rối loạn vị giác, chóng mặt, chuột rút.
Ít gặp: Bất lực, khô miệng, giảm hemoglobin nhẹ, tăng kali máu, ure máu, creatinin máu (có thể hồi phục khi ngừng thuốc).
Hiếm gặp: Phù mạch (phù Quincke).
Lưu ý
Lưu ý chung:
- Tăng huyết áp đã dùng lợi tiểu: Ngừng lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi dùng perindopril. Nếu không thể ngừng, bắt đầu với liều 2 mg perindopril erbumin.
- Tăng huyết áp động mạch thận: Bắt đầu với liều thấp (2 mg perindopril erbumin), theo dõi creatinin huyết tương.
- Suy tim sung huyết đã dùng lợi tiểu: Giảm liều lợi tiểu vài ngày trước khi dùng perindopril.
- Thẩm phân máu: Tránh dùng với màng lọc polyacrylonitril.
- Bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Cân nhắc sử dụng màng lọc khác hoặc nhóm thuốc khác.
- Tăng huyết áp do mạch máu thận: Thận trọng khi dùng.
- Can thiệp phẫu thuật: Có thể gây tụt huyết áp.
- Đái tháo đường: Theo dõi glucose máu.
- Đau thắt ngực ổn định: Đánh giá kỹ lợi ích/nguy cơ nếu có đợt cấp trong tháng đầu điều trị.
Lưu ý với phụ nữ có thai: Không dùng perindopril trong thai kỳ. Nếu có thai, phải thay thuốc khác ngay lập tức.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Không dùng cho người cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi.
Quá liều
Triệu chứng: Tụt huyết áp, chóng mặt, hoa mắt.
Xử trí: Rửa dạ dày, truyền dịch đẳng trương, nằm gác chân cao. Perindopril có thể thẩm phân (70 ml/phút).
Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.