Viên nén Periloz 4mg

Viên nén Periloz 4mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Periloz 4mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Perindopril của Sandoz. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-18923-15. Thuốc được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Slovenia với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48

Mô tả sản phẩm


Viên nén Periloz 4mg

Viên nén Periloz 4mg là thuốc gì?

Periloz 4mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp chứa hoạt chất chính là Perindopril 4mg. Thuốc được sử dụng để điều trị cao huyết áp, suy tim và giảm nguy cơ các bệnh tim mạch.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Perindopril 4mg

Chỉ định

  • Điều trị cao huyết áp.
  • Điều trị suy tim.
  • Giảm nguy cơ tim mạch (đột quỵ) ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định và bệnh nhân đã bị đột quỵ.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với perindopril hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch khi điều trị với thuốc ức chế men chuyển.
  • Phù mạch tự phát hoặc di truyền.
  • Phụ nữ có thai.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Ho, thở nông.
  • Choáng đầu nhẹ (do giảm huyết áp).
  • Đau đầu, chóng mặt, choáng váng, mệt mỏi, lảo đảo, co cứng cơ, rối loạn thị giác, ù tai.
  • Nôn, buồn nôn, đau bụng, thay đổi vị giác, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón.
  • Phát ban, ngứa.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về các thuốc bạn đang dùng, đặc biệt là:

  • Thuốc trị cao huyết áp khác (bao gồm thuốc lợi tiểu).
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Thuốc điều trị tiểu đường.
  • Lithium.
  • Thuốc điều trị rối loạn thần kinh.
  • Allopurinol.
  • Thuốc ức chế miễn dịch.
  • Procainamide.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
  • Thuốc điều trị huyết áp thấp, sốc hoặc hen.
  • Nitrat.
  • Heparin.
  • Thuốc kích thích thần kinh giao cảm.
  • Vàng.

Dược lực học

Perindopril là chất ức chế enzyme chuyển angiotensin I thành angiotensin II. Việc ức chế này dẫn đến giảm angiotensin II trong huyết tương, làm tăng hoạt động của renin huyết tương và giảm thải aldosterone. Perindopril tác dụng thông qua chất chuyển hóa hoạt hóa. Thuốc làm giảm sức cản ngoại vi, dẫn đến giảm huyết áp và tăng dòng máu ngoại vi mà không ảnh hưởng đến nhịp tim. Ở bệnh nhân suy tim, Perindopril làm giảm tiền gánh và hậu gánh, giảm áp lực đổ đầy thất trái và thất phải, giảm sức cản ngoại vi toàn thân, tăng cung lượng tim và tăng tần số tim.

Dược động học

Sau khi uống, perindopril được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1 giờ. Sinh khả dụng khoảng 65-70%. Khoảng 20% lượng perindopril hấp thu được chuyển hóa thành perindoprilat (chất chuyển hóa có hoạt tính). Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương khoảng 1 giờ. Thức ăn làm giảm chuyển hóa perindopril thành perindoprilat, vì vậy nên dùng thuốc trước bữa ăn sáng.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng đường uống với nước, trước bữa ăn sáng.

Liều dùng:

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Cao huyết áp: Liều khởi đầu thường là 4mg/ngày. Có thể tăng lên 8mg/ngày sau 1 tháng.
  • Suy tim: Khởi đầu 2mg/ngày, có thể tăng lên 4mg/ngày sau 2 tuần.
  • Đau thắt ngực ổn định: Khởi đầu 4mg/ngày, có thể tăng lên 8mg/ngày sau 2 tuần.

Lưu ý: Liều dùng cần được điều chỉnh ở người cao tuổi, suy thận hoặc suy gan.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nguy cơ tụt huyết áp (đặc biệt ở bệnh nhân suy tim, suy thận, rối loạn cân bằng nước điện giải).
  • Hẹp động mạch chủ, hẹp van hai lá, phì đại cơ tim, hẹp động mạch thận.
  • Phản ứng mẫn cảm hoặc phù mạch khi dùng perindopril hoặc các thuốc ức chế men chuyển khác.
  • Bệnh tim, bệnh thận, bệnh da (lupus ban đỏ hoặc xơ cứng bì).
  • Chế độ ăn kiêng muối hoặc dùng các chế phẩm muối có chứa kali.
  • Bệnh đái tháo đường không kiểm soát.
  • Không dùng cho trẻ em.

Xử lý quá liều

Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Perindopril

Perindopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự sản xuất của angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Bằng cách làm giảm lượng angiotensin II, perindopril giúp làm giãn mạch máu, giảm huyết áp và giảm gánh nặng cho tim.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Sandoz
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Perindopril
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Slovenia
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.