Thuốc Beatil 4mg/5mg

Thuốc Beatil 4mg/5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Beatil 4mg/5mg của thương hiệu Gedeon là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ba Lan, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Beatil 4mg/5mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-20510-17, và đang được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Perindopril , Amlodipine - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Thuốc Beatil 4mg/5mg

Thuốc Beatil 4mg/5mg là thuốc gì?

Thuốc Beatil 4mg/5mg là thuốc phối hợp cố định liều, được chỉ định như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine với mức liều tương đương.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Perindopril 4mg
Amlodipine 5mg

Chỉ định

Thuốc Beatil 4mg/5mg được chỉ định như liệu pháp thay thế trong điều trị tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine với mức liều tương đương.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Quá mẫn cảm với perindopril hoặc bất kỳ các thuốc ức chế men chuyển nào khác.
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển trước đây.
  • Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
  • Phụ nữ có thai ở ba tháng giữa hoặc ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Dùng đồng thời Beatil với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hay bệnh nhân suy thận (mức lọc cầu thận < 60mL/phút/1,73m2).
  • Hạ huyết áp nghiêm trọng.
  • Quá mẫn với amlodipine hoặc bất kỳ thuốc nào thuộc nhóm dihydropyridin.
  • Sốc, bao gồm sốc tim.
  • Tắc nghẽn dòng máu ra từ tâm thất trái (ví dụ: Hẹp động mạch chủ ở mức độ nặng).
  • Suy tim có huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thần kinh: Ngủ gà, chóng mặt, đau đầu, dị cảm
  • Mắt: Rối loạn thị giác
  • Tai và mê đạo: Ù tai
  • Tim mạch: Đánh trống ngực, đỏ bừng, nhịp tim nhanh, tụt huyết áp
  • Hô hấp: Khó thở, ho
  • Tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn, khó tiêu, táo bón
  • Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban
  • Cơ xương: Sưng mắt cá, chuột rút

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Run, loạn vị giác, ngất, dị cảm
  • Tim mạch: Loạn nhịp tim
  • Hô hấp: Co thắt phế quản
  • Tiêu hoá: Khô miệng, nôn
  • Da và mô dưới da: Rụng tóc, ban xuất huyết, thay đổi màu da, tăng tiết mồ hôi
  • Sinh dục: Liệt dương, to vú ở nam, rối loạn cương dương
  • Thận niệu: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, tăng tần suất đi tiểu
  • Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ, đau lưng

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Xem phần tương tác thuốc chi tiết trong thông tin thuốc.

Dược lực học

Perindopril:

Là thuốc ức chế enzyme chuyển dạng angiotensin I thành angiotensin II (ACE). Ức chế ACE sẽ làm giảm angiotensin II trong huyết tương, kéo theo làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương và làm giảm sự tiết aldosterone. Perindopril tác động qua chất chuyển hóa có hoạt tính là perindoprilat.

Amlodipine:

Là thuốc ức chế dòng ion calci đi vào, thuộc nhóm dihydropyridine. Cơ chế chống tăng huyết áp của amlodipine là do tác dụng trực tiếp làm giãn cơ trơn mạch máu.

Dược động học

Perindopril:

Sau khi uống perindopril hấp thu nhanh và nồng độ đỉnh đạt sau 1 giờ. Thời gian bán thải của perindopril trong huyết tương là 1 giờ. Perindopril là tiền chất, 27% liều perindopril vào được trong tuần hoàn ở dưới dạng chất chuyển hóa perindoprilat có hoạt tính. Thức ăn làm hạn chế chuyển hóa sang perindoprilat. Sự đào thải của perindoprilat sẽ giảm ở người cao tuổi và cả ở bệnh nhân suy tim hoặc bệnh thận.

Amlodipine:

Sau khi uống với liều điều trị, amlodipine hấp thu tốt, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khi dùng 6-12 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối là 64-80%. Thời gian bán thải khoảng 35-50 giờ. Amlodipine chuyển hóa phần lớn ở gan để cho các chất chuyển hóa không hoạt tính. Khoảng 60% liều dùng sẽ thải qua nước tiểu, trong đó có 10% là amlodipine không chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Người lớn: Uống 1 viên/ngày vào buổi sáng trước bữa ăn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng:

Dùng đường uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Xem phần thận trọng khi sử dụng chi tiết trong thông tin thuốc.

Xử lý quá liều

Chưa có thông tin về quá liều Beatil ở người.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 °C, trong bao bì gốc để tránh ẩm và ánh sáng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Gedeon
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Perindopril Amlodipine
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Ba Lan
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.