
Thuốc Coperil Plus 4mg DHG
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Coperil Plus 4mg với thành phần là Indapamide , Perindopril - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Dhg (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 30 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-23386-15, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Coperil Plus 4mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19
Mô tả sản phẩm
Thuốc Coperil Plus 4mg
Thuốc Coperil Plus 4mg là thuốc gì?
Coperil Plus 4mg là thuốc phối hợp chứa hai hoạt chất: Perindopril 4mg và Indapamid 1.25mg. Thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở những trường hợp không kiểm soát được bằng đơn trị liệu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Perindopril | 4mg |
Indapamid | 1.25mg |
Chỉ định
Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở những trường hợp huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với perindopril, indapamid và các dẫn chất sulfonamid.
- Tiền sử phù mạch có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
- Mới bị tai biến mạch máu não, vô niệu.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).
- Trẻ em (chưa có nghiên cứu).
Tác dụng phụ
Liên quan đến perindopril: Nhức đầu, rối loạn tính khí và/ hoặc giấc ngủ, suy nhược; rối loạn vị giác, chóng mặt, chuột rút; nổi mẩn da; ho khan kiểu kích ứng; bất lực, khô miệng; giảm nhẹ hemoglobin; tăng kali huyết; phù mạch ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/ hoặc thanh quản.
Liên quan đến indapamid: Rối loạn điện giải thể dịch, giảm kali huyết, giảm natri huyết hoặc nhiễm kiềm do giảm clor huyết; mệt mỏi, yếu cơ; đau đầu, chóng mặt, hoa mắt; chán ăn, buồn nôn, nôn; hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực; phát ban, mẩn ngứa, mày đay; giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt; cận thị cấp tính, chuột rút.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Thuốc kháng viêm không steroid, corticoid, tetracosactid làm giảm tác dụng của perindopril.
- Tác dụng hạ áp của perindopril có thể trở nên quá mức khi có dùng thuốc lợi tiểu từ trước.
- Phối hợp với thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm imipramin sẽ làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
- Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của insulin và thuốc uống hạ đường huyết.
- Phối hợp perindopril với thuốc lợi tiểu giữ kali và các muối kali có nguy cơ tăng kali huyết, nhất là ở người suy thận.
- Phối hợp lithi và perindopril làm tăng lithi huyết.
- Không kết hợp Indapamid với các thuốc lợi tiểu khác vì có thể gây giảm kali huyết và tăng acid uric huyết. Không dùng chung với lithi vì gây nguy cơ ngộ độc lithi.
- Indapamid giảm đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch như noradrenalin, nhưng không đủ để ngăn cản tác dụng của noradrenalin.
Dược lực học
Perindopril: Thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin (ACE), tác dụng thông qua hoạt tính của chất chuyển hóa perindoprilat. Ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II (chất gây co mạch mạnh). Ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương, tăng hoạt tính renin trong huyết tương và giảm tiết aldosteron, dẫn đến giảm giữ natri và tăng giữ kali. Do ACE bất hoạt bradykinin, ức chế ACE cũng tăng hoạt tính hệ thống Kallikrein-Kinin và hoạt hóa hệ thống prostaglandin, góp phần giảm huyết áp. Ở người tăng huyết áp, perindopril giảm huyết áp bằng cách giảm sức cản ngoại vi toàn thân, giãn động mạch và có thể cả tĩnh mạch.
Indapamid: Thuộc nhóm sulfonamid lợi tiểu, có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp. Ức chế tái hấp thu ion natri ở đoạn làm loãng của ống lượn xa, tăng bài tiết natri và clorid, tăng bài niệu. Làm đáp ứng của mạch máu đối với các amin co mạch trở lại bình thường, giảm sức cản động mạch nhỏ ngoại vi. Duy trì hiệu lực chống tăng huyết áp ở người bệnh không còn chức năng thận.
Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh sau khi uống và chuyển hóa mạnh, chủ yếu ở gan. Perindopril chuyển hóa thành perindoprilat (hoạt tính). Thức ăn làm giảm sự biến đổi sinh học thành perindoprilat và giảm sinh khả dụng. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thẩm tách máu không loại được indapamid ra khỏi tuần hoàn.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng trong tăng huyết áp: 1 viên/ngày (perindopril 4 mg/ indapamid 1,25 mg), uống một lần vào buổi sáng, trước bữa ăn.
Suy thận:
- Độ thanh thải creatinin > 60 ml/ phút: Không cần điều chỉnh liều.
- Độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/ phút: Khởi đầu với liều tương ứng với từng thành phần của dạng phối hợp mà bệnh nhân dung nạp được (liều khuyến cáo perindopril là 2 mg/ ngày), không khuyến cáo bẻ đôi viên thuốc.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu cần điều chỉnh tùy thuộc đáp ứng của huyết áp, đặc biệt khi có hao hụt muối và nước, để tránh hạ huyết áp đột ngột.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Liên quan đến Perindopril: Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ suy tim, mất muối nước, nguy cơ tụt huyết áp và/ hoặc suy thận, hẹp động mạch thận; bệnh nhân thẩm phân máu, suy thận, tăng huyết áp do mạch máu thận, suy tim sung huyết, bệnh nhân phải phẫu thuật, đái tháo đường, đau thắt ngực ổn định; người cao tuổi.
Liên quan đến Indapamid: Thận trọng khi dùng ở người mắc bệnh thận nặng, người bệnh có chức năng gan suy giảm hoặc có bệnh gan đang tiến triển, người bệnh cường cận giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp trạng, người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm. Định kì xác định nồng độ đường huyết, đặc biệt ở người bệnh đã bị hoặc nghi ngờ đái tháo đường.
Xử lý quá liều
Indapamid: Triệu chứng: Rối loạn chất điện giải, hạ huyết áp, yếu cơ, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, suy hô hấp. Điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu. Quá liều cấp tính: rửa dạ dày hoặc gây nôn, đánh giá nước và chất điện giải, điều trị hỗ trợ duy trì chức năng hô hấp và tuần hoàn.
Perindopril: Triệu chứng: Tụt huyết áp. Điều trị: Rửa dạ dày, truyền dung dịch muối đẳng trương. Thẩm phân (70 ml/ phút) có thể loại perindopril ra khỏi máu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Ảnh hưởng của thuốc lên lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi sử dụng vì thuốc có thể gây nhức đầu, chóng mặt.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Thông tin thêm về thành phần
Perindopril: Là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), giúp làm giảm huyết áp bằng cách làm giãn mạch máu và giảm lượng chất lỏng trong cơ thể.
Indapamid: Là một thuốc lợi tiểu nhóm sulfonamid, giúp loại bỏ nước và muối dư thừa khỏi cơ thể, qua đó làm giảm huyết áp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Dhg |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Indapamide Perindopril |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 30 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |