
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg của thương hiệu Servier là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ai-len, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN3-10-17, và đang được đóng thành Hộp 30 Viên. Perindopril , Amlodipine , Indapamid - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg là thuốc gì?
Triplixam là thuốc phối hợp ba thành phần hạ huyết áp với các cơ chế bổ sung cho nhau giúp kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp. Thuốc được chỉ định dùng để thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Perindopril | 10mg |
Amlodipine | 5mg |
Indapamid | 1.25mg |
Chỉ định
- Thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân lọc thận.
- Bệnh nhân bị bệnh suy tim mất bù mà không được điều trị.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30 – 60 ml/phút), chống chỉ định với Triplixam chứa 10 mg/2,5 mg của dạng phối hợp perindopril/indapamid.
- Mẫn cảm với thành phần hoạt chất, hoặc bất cứ dẫn xuất sulfonamid nào, mẫn cảm với dẫn xuất dihydropyridine, với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trước đó.
- Phù mạch mang tính chất di truyền hoặc vô căn.
- Giai đoạn 2 và 3 của thời kỳ mang thai.
- Đang cho con bú.
- Bệnh não do gan gây ra.
- Suy gan nặng.
- Hạ kali huyết.
- Hạ huyết áp nặng.
- Sốc (bao gồm sốc tim).
- Tắc nghẽn động mạch tâm thất trái (hẹp động mạch chủ).
- Suy tim huyết động không ổn định sau cơn nhồi máu cơ tim cấp.
- Sử dụng đồng thời với sacubitril/valsartan.
- Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến việc máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.
Tác dụng phụ
Xem phần "Tác dụng phụ" trong nội dung cung cấp, được phân loại theo từng thành phần và tần suất xuất hiện.
Tương tác thuốc
Xem phần "Tương tác thuốc" trong nội dung cung cấp. Lưu ý đặc biệt về việc phối hợp thuốc ức chế hệ renin-angiotensin-aldosterone.
Dược lực học
Triplixam là sự kết hợp của ba thuốc hạ huyết áp với cơ chế tác dụng bổ sung cho nhau: Perindopril (ức chế men chuyển), Indapamid (thuốc lợi tiểu nhóm sulfonamid), và Amlodipine (chẹn kênh canxi). Sự kết hợp này tạo ra tác dụng hiệp đồng cộng hiệu quả hạ huyết áp.
Cơ chế tác dụng từng thành phần: Xem phần "Dược lực học" trong nội dung cung cấp, được mô tả chi tiết cho từng hoạt chất.
Dược động học
Xem phần "Dược động học" trong nội dung cung cấp, bao gồm thông tin hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ của từng thành phần. Uống đồng thời ba thành phần không làm thay đổi đáng kể đặc tính dược động học so với khi uống riêng lẻ từng thành phần.
Liều lượng và cách dùng
Liều khuyến cáo: Một viên nén bao phim mỗi ngày, uống vào buổi sáng trước bữa ăn.
Điều chỉnh liều: Phối hợp liều cố định không phù hợp với trị liệu khởi đầu. Khi cần điều chỉnh liều, nên điều chỉnh với từng thành phần riêng lẻ. Xem phần "Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt" bên dưới.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem phần "Thận trọng khi sử dụng" trong nội dung cung cấp. Bao gồm các cảnh báo về liti, phong bế kép RAAS, thuốc lợi tiểu giữ kali, giảm bạch cầu, tăng huyết áp động mạch thận, quá mẫn/phù mạch, phối hợp với sacubitril/valsartan, sử dụng đồng thời với thuốc ức chế mTOR, phản ứng phản vệ trong quá trình giải mẫn cảm và lọc loại lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL), tăng aldosterone tiên phát, phụ nữ có thai, bệnh não do gan, nhạy cảm với ánh sáng, suy thận, hạ huyết áp và mất nước và natri, kali, canxi, ho, xơ vữa động mạch, tăng huyết áp cấp tính, suy tim/suy giảm chức năng tim, hẹp động mạch chủ và van hai lá/bệnh cơ tim phì đại, bệnh nhân tiểu đường, chủng tộc, phẫu thuật/gây mê, suy gan, acid uric, người lớn tuổi, tá dược.
Xử lý quá liều
Xem phần "Làm gì khi dùng quá liều?" trong nội dung cung cấp. Thông tin được trình bày riêng cho từng thành phần (Perindopril/Indapamid và Amlodipine).
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Các đối tượng bệnh nhân đặc biệt
- Bệnh nhân suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), chống chỉ định với Triplixam. Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thích hợp từ dạng phối hợp rời. Theo dõi y tế thường xuyên bao gồm kiểm soát thường xuyên creatinin và kali.
- Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định với Triplixam. Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, Triplixam nên được sử dụng với sự cẩn trọng.
- Bệnh nhân lớn tuổi: Độ thanh thải của perindoprilat giảm ở người lớn tuổi. Có thể điều trị Triplixam cho người lớn tuổi tùy thuộc vào chức năng thận.
- Quần thể bệnh nhi: Độ an toàn và hiệu quả của Triplixam trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được công bố.
Thông tin tóm tắt về thành phần
Thông tin chi tiết về dược lực học và dược động học của từng thành phần (Perindopril, Amlodipine, Indapamid) đã được cung cấp trong phần tương ứng.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Servier |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Perindopril Amlodipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ai-len |
Thuốc kê đơn | Có |