
Thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Servier. Thuốc có thành phần là Perindopril , Indapamide và được đóng gói thành Hộp 30 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg được sản xuất tại Ai-len và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-18353-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54
Mô tả sản phẩm
Thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg
Thuốc Coversyl Plus 5mg/1.25mg là thuốc gì?
Coversyl Plus 5mg/1.25mg là thuốc phối hợp chứa hai hoạt chất: Perindopril 5mg (thuốc ức chế men chuyển) và Indapamid 1.25mg (thuốc lợi tiểu nhóm sulfonamid). Thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Perindopril | 5mg |
Indapamid | 1.25mg |
Chỉ định
Thuốc Coversyl Plus được chỉ định dùng trong điều trị tăng huyết áp (huyết áp cao).
Chống chỉ định
- Dị ứng với perindopril, các thuốc ức chế men chuyển khác, sulfonamid hoặc bất kỳ thành phần nào của Coversyl Plus.
- Phù mạch (sưng mặt, môi, lưỡi, họng) khi dùng thuốc ức chế men chuyển trước đó hoặc trong gia đình.
- Bệnh gan nặng hoặc bệnh não gan.
- Bệnh thận nặng hoặc đang chạy thận nhân tạo.
- Nồng độ kali máu bất thường (thấp hoặc cao).
- Suy tim mất bù chưa được điều trị.
- Thai kỳ trên 3 tháng (tránh dùng cả trong 3 tháng đầu).
- Cho con bú.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Coversyl Plus, được phân loại theo tần suất:
Phổ biến (<1/10, >1/100)
- Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, tê bì, rối loạn thị giác, ù tai, chóng mặt do hạ huyết áp, ho, khó thở, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, khô miệng, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón), phản ứng dị ứng (nổi mẩn, ngứa), co cứng cơ, mệt mỏi.
Không phổ biến (<1/100, >1/1000)
- Thay đổi tâm trạng, rối loạn giấc ngủ, co thắt phế quản, phù mạch, nổi mày đay, ban xuất huyết, rối loạn thận, liệt dương, đổ mồ hôi.
Rất hiếm (<1/10 000)
- Lú lẫn, rối loạn tim mạch (nhịp tim bất thường, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim), viêm phổi ưa eosin, viêm mũi, ban đỏ đa hình.
Lưu ý: Nếu gặp sưng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng, khó thở, chóng mặt nhiều, ngất xỉu, nhịp tim bất thường, hãy ngừng thuốc và liên hệ ngay bác sĩ.
Tương tác thuốc
Thông báo cho bác sĩ nếu đang dùng các thuốc sau:
- Lithium
- Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), muối kali
- Thuốc điều trị tăng huyết áp khác
- Procainamide
- Allopurinol
- Terfenadine hoặc astemizole
- Corticosteroid
- Thuốc ức chế miễn dịch
- Thuốc điều trị ung thư
- Erythromycin dạng tiêm
- Halofantrine
- Pentamidine
- Vàng dạng tiêm
- Vincamine
- Bepridil
- Sultopride
- Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim
- Digoxin và các glycoside tim khác
- Baclofen
- Thuốc điều trị đái tháo đường
- Calci và các chất bổ sung calci
- Thuốc nhuận tràng kích thích
- Thuốc chống viêm không steroid
- Amphotericin B dạng tiêm
- Thuốc điều trị bệnh tâm thần
- Tetracosactide
Dược lực học
Coversyl Plus có tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp nhờ sự kết hợp của perindopril (ức chế men chuyển) và indapamid (thuốc lợi tiểu). Perindopril ức chế men chuyển angiotensin I thành angiotensin II (chất co mạch), làm giảm tiết aldosterone, giảm sức cản ngoại biên. Indapamid ức chế tái hấp thu natri ở thận, tăng bài tiết natri và clorua, làm tăng lượng nước tiểu và hạ huyết áp.
Dược động học
Perindopril: Hấp thu nhanh, đạt nồng độ đỉnh trong 1 giờ. Thời gian bán thải là 1 giờ. Chuyển hóa thành perindoprilat (chất hoạt tính). Đào thải chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải của perindoprilat là khoảng 17 giờ.
Indapamid: Hấp thu nhanh và hoàn toàn. Đạt nồng độ đỉnh trong khoảng 1 giờ. Thời gian bán thải là 14-24 giờ. Đào thải qua thận (70%) và phân (22%).
Sự phối hợp perindopril và indapamid không làm thay đổi dược động học của từng chất.
Liều lượng và cách dùng
Liều thường dùng là 1 viên/ngày, uống vào buổi sáng trước bữa ăn, nuốt nguyên viên với nước.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thông báo cho bác sĩ nếu có:
- Hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại, hẹp động mạch thận
- Vấn đề về tim, thận, gan
- Bệnh về collagen (như lupus ban đỏ hệ thống)
- Xơ vữa động mạch, tăng năng tuyến cận giáp, bệnh gút, đái tháo đường
- Chế độ ăn ít muối hoặc dùng chất thay thế muối có kali
- Sử dụng lithium hoặc thuốc lợi tiểu giữ kali
- Mang thai hoặc cho con bú
- Dùng thuốc mê, phẫu thuật, tiêu chảy, nôn, mất nước
- Thẩm tách lọc LDL, liệu pháp giải mẫn cảm, chụp X-quang với chất cản quang
Xử lý quá liều
Liên hệ ngay bác sĩ hoặc đến bệnh viện nếu uống quá liều. Hạ huyết áp là tác dụng phụ thường gặp nhất. Nằm chân cao có thể giúp cải thiện.
Quên liều
Uống liều tiếp theo đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Perindopril
Perindopril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACEI). ACEI hoạt động bằng cách ức chế enzym chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Điều này dẫn đến giảm huyết áp và giảm tải trọng cho tim.
Indapamid
Indapamid là một thuốc lợi tiểu nhóm sulfonamid. Nó hoạt động bằng cách làm tăng bài tiết natri và nước qua thận, dẫn đến giảm thể tích máu và huyết áp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Servier |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Perindopril Indapamide |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ai-len |
Thuốc kê đơn | Có |