Thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/10mg

Thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/10mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Perindopril , Indapamide , Amlodipine của . Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN3-8-17. Thuốc được đóng thành Hộp 30 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại (xuất xứ đang được cập nhật từ Trường Long) với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17

Mô tả sản phẩm


Thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/10mg

Thuốc Triplixam 10mg/2.5mg/10mg là thuốc gì?

Triplixam 10mg/2.5mg/10mg là thuốc phối hợp ba thành phần hạ huyết áp, được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril, indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng. Thuốc có tác dụng kiểm soát huyết áp nhờ sự kết hợp của ba hoạt chất với các cơ chế bổ sung cho nhau.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Perindopril 6.79mg
Indapamid 2.5mg
Amlodipine 10mg

Chỉ định

Triplixam 10mg/2.5mg/10mg được chỉ định thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril, indapamid và amlodipine có cùng hàm lượng.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân lọc thận.
  • Bệnh nhân bị bệnh suy tim mất bù mà không được điều trị.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
  • Bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phút), chống chỉ định với Triplixam chứa 10mg/2,5mg của dạng phối hợp perindopril/ indapamid (Triplixam 10mg/2,5mg/5mg và Triplixam 10mg/2,5mg/10mg).
  • Mẫn cảm với thành phần hoạt chất, hoặc bất cứ dẫn xuất sulfonamid nào, mẫn cảm với dẫn xuất dihydropyridine, với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trước đó.
  • Phù mạch mang tính chất di truyền hoặc vô căn.
  • Phụ nữ giai đoạn 2 và 3 của thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Bệnh nhân bệnh não do gan gây ra.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân hạ kali huyết.
  • Bệnh nhân hạ huyết áp nặng.
  • Triệu chứng sốc (bao gồm sốc tim).
  • Tắc nghẽn động mạch tâm thất trái (hẹp động mạch chủ).
  • Bệnh nhân suy tim huyết động không ổn định sau cơn nhồi máu cơ tim cấp.
  • Bệnh nhân đang điều trị đồng thời Triplixam với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân tiểu đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận < 60ml/phút/1,73 m2).

Tác dụng phụ

Những phản ứng bất lợi sau đây được quan sát và báo cáo trong quá trình điều trị với perindopril, indapamid hoặc amlodipin. Danh sách không đầy đủ và tần suất có thể khác nhau tùy từng cá nhân.

(Xem bảng chi tiết tác dụng phụ trong phần phụ lục bài viết)

Tương tác thuốc

(Xem bảng chi tiết tương tác thuốc trong phần phụ lục bài viết)

Dược lực học

Triplixam là thuốc phối hợp ba thành phần hạ huyết áp với các cơ chế bổ sung cho nhau giúp kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp. Perindopril ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, indapamid là thuốc lợi tiểu nhóm chlorosulphamoyl và amlodipine là thuốc ức chế dòng ion canxi thuộc nhóm dihydropyridin. Đặc tính dược lý của Triplixam là tổng hợp các đặc tính dược lý của từng thành phần riêng biệt. Sự kết hợp perindopril/indapamid tạo ra tác dụng hiệp đồng cộng hiệu quả hạ huyết áp.

(Xem chi tiết cơ chế tác dụng của từng thành phần trong phần phụ lục bài viết)

Dược động học

(Xem chi tiết dược động học của từng thành phần trong phần phụ lục bài viết)

Liều lượng và cách dùng

Uống một viên nén bao phim mỗi ngày, tốt nhất nên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

(Xem chi tiết lưu ý thận trọng trong phần phụ lục bài viết)

Xử lý quá liều

(Xem chi tiết xử lý quá liều từng thành phần trong phần phụ lục bài viết)

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Phụ lục: Thông tin chi tiết về thành phần

Perindopril: (Thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng và dược động học của Perindopril ở trên)

Indapamid: (Thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng và dược động học của Indapamid ở trên)

Amlodipine: (Thông tin chi tiết về cơ chế tác dụng và dược động học của Amlodipine ở trên)


Bảng tóm tắt các phản ứng bất lợi

(Xem bảng chi tiết trong phần thân bài viết)


Bảng tóm tắt tương tác thuốc

(Xem bảng chi tiết trong phần thân bài viết)

Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thông tin trong tài liệu này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Đang cập nhật
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Perindopril Indapamide Amlodipine
Quy cách đóng gói Hộp 30 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.