Mô tả Tag

Clindamycin: Thông tin chi tiết về thuốc

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Clindamycin

Loại thuốc: Kháng sinh họ Lincosamid


Dạng thuốc và hàm lượng

Clindamycin được sử dụng dưới nhiều dạng khác nhau, bao gồm:

  • Clindamycin Hydroclorid Hydrat: Dạng viên nang với hàm lượng 75 mg, 150 mg và 300 mg.
  • Clindamycin Palmitat Hydroclorid: Dạng cốm pha dung dịch uống với hàm lượng 75 mg/5 ml.
  • Clindamycin Phosphat Ester: Dạng tiêm với hàm lượng 150 mg/ml, 300 mg/2 ml, 600 mg/4 ml, 900 mg/6 ml; kem bôi 1%, 2%; miếng gạc bão hòa dung dịch 1%; dung dịch 1%; viên đạn, nang đặt âm đạo: 100 mg.

Lưu ý: Liều lượng được biểu thị dưới dạng Clindamycin. 1 mg Clindamycin tương ứng với 1.1 g Clindamycin Hydroclorid, 1.6 g Clindamycin Palmitat Hydroclorid và 1.2 g Clindamycin Phosphat.


Chỉ định

Clindamycin được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí: Đặc biệt là do Bacteroides fragilis.
  • Nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương: Streptococci, Staphylococci (bao gồm cả chủng kháng methicillin), và Pneumococci. Tuy nhiên, do nguy cơ viêm đại tràng giả mạc, Clindamycin không phải là lựa chọn đầu tiên. Chỉ sử dụng khi không có thuốc thay thế phù hợp.
  • Nhiễm khuẩn tại các vị trí khác nhau: Tai mũi họng (bao gồm cả S. pneumoniae kháng penicillin), viêm phế quản, phổi, răng hàm mặt, da, trứng cá, sinh dục, xương khớp, nhiễm khuẩn huyết (trừ viêm màng não), ổ bụng (viêm phúc mạc, áp xe), vết thương nhiễm trùng.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng (không do lậu cầu), viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn sau phẫu thuật vùng sinh dục.
  • Nhiễm trùng mắt: Chấn thương xuyên mắt, viêm nội nhãn.
  • Nhiễm khuẩn hiếm gặp: Hoại thư sinh hơi.
  • Điều trị dự phòng: Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn trong các thủ thuật nha khoa, đường hô hấp ở những người dị ứng với beta-lactam.
  • Phối hợp với các thuốc khác: Sốt rét (quinin), viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (primaquin), bệnh Toxoplasma (pyrimethamin), bệnh than.
  • Điều trị tại chỗ: Trứng cá, trứng cá đỏ.

Dược lực học

Clindamycin thuộc nhóm Lincosamid, là kháng sinh bán tổng hợp được lấy từ Streptomyces lincolnensis. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn hoặc diệt khuẩn tùy thuộc vào nồng độ đạt được tại vị trí nhiễm khuẩn và độ nhạy cảm của vi khuẩn. Clindamycin palmitat hydroclorid và Clindamycin phosphat không có hoạt tính cho đến khi được thủy phân thành Clindamycin tự do. Clindamycin ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn bằng cách gắn vào tiểu đơn vị 50S ribosom, ức chế sự hình thành liên kết peptit. Cơ chế tác động này tương tự erythromycin, lincomycin và chloramphenicol.


Động học

  • Hấp thu: Clindamycin bền vững trong môi trường acid. Khoảng 90% liều uống Clindamycin Hydroclorid được hấp thu qua đường tiêu hóa.
  • Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể, bao gồm cả xương. Thấm qua nhau thai, có trong sữa mẹ và nồng độ cao trong mật. Trên 90% Clindamycin trong huyết tương liên kết với protein.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính (N-demethyl và sulfoxid) và các chất chuyển hóa không hoạt tính.
  • Thải trừ: Khoảng 10% liều được bài tiết qua nước tiểu (dạng hoạt tính hoặc chuyển hóa) và 4% qua phân. Phần còn lại được bài tiết chậm dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính trong vài ngày.

Tương tác thuốc

Clindamycin có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc tránh thai steroid uống: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.
  • Erythromycin: Cả hai thuốc đều tác động lên cùng một vị trí trên ribosome vi khuẩn, có thể gây ức chế lẫn nhau.
  • Thuốc chống nhu động ruột (Diphenoxylate, Loperamid, Opiat): Có thể làm trầm trọng thêm viêm đại tràng giả mạc do Clindamycin gây ra.
  • Vắc xin thương hàn: Clindamycin có thể làm giảm hiệu quả của vắc xin.
  • Hỗn dịch kaolin-pectin: Làm giảm hấp thu Clindamycin.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Clindamycin, Lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm đại tràng giả mạc, viêm ruột non, viêm ruột kết mạn tính (đối với các dạng dùng tại chỗ và âm đạo).
  • Thuốc tiêm chứa Benzyl Alcohol cho trẻ sơ sinh.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm tuổi tác, tình trạng bệnh và đường dùng thuốc. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn liều lượng phù hợp. Thông tin dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo và không nên tự ý sử dụng thuốc.

Đối tượng Đường dùng Liều dùng (tham khảo)
Người lớn Uống 150-450 mg/lần, cách 6-8 giờ/lần; tối đa 1.8 g/ngày
Người lớn Tiêm 0.6-1.2 g/ngày, chia 2-4 lần; có thể lên đến 4.8 g/ngày trong trường hợp nặng
Trẻ em Uống 8-20 mg/kg/ngày (hydroclorid), 8-25 mg/kg/ngày (palmitat), chia 3-4 lần
Trẻ em Tiêm 15-40 mg/kg/ngày, chia 3-4 lần (phụ thuộc vào độ tuổi)

Lưu ý: Thông tin liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều lượng và thời gian điều trị cụ thể phải do bác sĩ chỉ định.


Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Clindamycin bao gồm:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy (có thể do Clostridium difficile), đau bụng.
  • Ít gặp: Mày đay, ngứa, phát ban, phản ứng tại chỗ sau tiêm, viêm tắc tĩnh mạch.
  • Hiếm gặp: Tim ngừng đập (tiêm tĩnh mạch), viêm âm đạo, rối loạn chức năng thận và gan, phản ứng dị ứng nghiêm trọng.

Lưu ý

  • Thận trọng: Bệnh nhân có bệnh lý đường tiêu hóa, người cao tuổi.
  • Theo dõi: Nhu động ruột, tiêu chảy, phát triển vi khuẩn kháng thuốc.
  • Kháng sinh đồ: Nên thực hiện kháng sinh đồ để xác định độ nhạy cảm của vi khuẩn.
  • Tránh dùng: Nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, bệnh nhân AIDS, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ. Nên tránh cho con bú trong thời gian điều trị.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng đáng kể.

Quá liều

Clindamycin khó loại bỏ khỏi máu bằng thẩm phân. Nếu xảy ra phản ứng có hại, cần điều trị triệu chứng.

Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.