Gel bôi ngoài da Ciacca

Gel bôi ngoài da Ciacca

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Gel bôi ngoài da Ciacca với thành phần Clindamycin , Adapalene , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Davipharm. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la (quy cách đang được Trường Long cập nhật) ). Gel Gel bôi ngoài da Ciacca có số đăng ký lưu hành là VD-21479-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01

Mô tả sản phẩm


Gel bôi ngoài da Ciacca

Gel bôi ngoài da Ciacca là thuốc gì?

Gel bôi ngoài da Ciacca là thuốc điều trị mụn trứng cá mức độ nhẹ đến trung bình, với nhiều loại mụn như mụn có nhân, mụn sần và mụn mủ. Thuốc được sử dụng bôi ngoài da cho vùng da bị mụn ở mặt, ngực hoặc lưng.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng (cho 10g)
Clindamycin 1%
Adapalene 0.1%

Chỉ định

  • Điều trị mụn trứng cá mức độ nhẹ đến trung bình với nhiều mụn trứng cá có nhân, mụn trứng cá sần và mụn trứng cá mủ.
  • Điều trị mụn nổi trên mặt, ngực hoặc lưng.

Chống chỉ định

Không sử dụng Ciacca nếu bạn bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Da: Đỏ da, bong tróc da, khô da, nóng rát, ngứa.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Da: Cảm giác bất thường, tình trạng mụn nặng hơn.
  • Sử dụng dài ngày có thể gây đề kháng với thuốc.

Hướng dẫn xử trí: Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ.

Tương tác thuốc

Chưa có thông tin về tương tác thuốc của Ciacca với các thuốc bôi ngoài da khác. Tuy nhiên, không nên dùng Adapalene cùng lúc với các retinoid và các thuốc có tác dụng tương tự. Ciacca có thể gây kích ứng nhẹ, vì vậy việc sử dụng cùng lúc với các sản phẩm có thể gây bỏng, mài mòn da, tẩy da, làm se da hoặc các sản phẩm gây kích ứng (chứa hương liệu và cồn) có thể làm tăng kích ứng. Tuy nhiên, việc sử dụng Ciacca vào ban đêm cùng với các liệu pháp trị mụn trứng cá khác như erythromycin 4% hoặc dung dịch clindamycin phosphat (1% dạng base), gel nước benzoyl peroxid 10% vào buổi sáng sẽ không làm giảm tác dụng và tăng kích ứng.

Dược lực học

Clindamycin:

Thuộc nhóm kháng sinh lincosamid. Cơ chế tác dụng là liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosome, ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao. Clindamycin có phổ tác dụng rộng trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm kỵ khí. Một số vi khuẩn thường kháng clindamycin bao gồm các trực khuẩn Gram âm ưa khí, Streptococcus faecalis, Nocardia sp, Neisseria meningitidis, Staphylococcus aureus kháng methicillin, Haemophilus influenzae.

Adapalene:

Là hoạt chất giống retinoid, có tác dụng kháng viêm cả trên mô hình in vivo và in vitro. Cơ chế tác dụng là gắn kết với thụ thể chuyên biệt cho acid retinoic trong nhân tế bào, giúp bình thường hóa sự biệt hóa nang tế bào biểu mô, giảm hình thành nhân mụn. Adapalene còn có tác dụng ức chế đáp ứng hóa học và hóa động học của tế bào bạch cầu đa nhân và cơ chế lipocid hoá acid arachidonic thành các chất trung gian tiền viêm.

Dược động học

Hấp thu:

Hấp thu Clindamycin qua da rất thấp. Hấp thu Adapalene qua da chậm, nồng độ trong huyết tương không phát hiện được trong các thử nghiệm lâm sàng.

Phân bố:

Sau khi sử dụng Adapalene (đánh dấu C14) trên chuột, thỏ và chó (nhiều đường dùng), tính phóng xạ được phát hiện ở nhiều mô, nồng độ cao nhất ở gan, lách, tuyến thượng thận và buồng trứng.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Người lớn và thanh thiếu niên (13-17 tuổi): Thoa một lớp gel mỏng lên vùng da bị mụn sau khi đã rửa sạch, mỗi ngày một lần trước khi đi ngủ. Tránh vùng mắt và môi. Điều trị liên tục không quá 12 tuần. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu cần điều trị kéo dài trên 3 tháng.

Trẻ em: Chưa được thiết lập độ an toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 12 tuổi.

Cách dùng:

Thoa một lớp gel mỏng lên vùng da bị mụn, rửa sạch tay sau khi dùng thuốc. Đảm bảo vùng da đã bôi thuốc khô.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Ngừng sử dụng thuốc nếu có phản ứng nhạy cảm hoặc kích ứng nghiêm trọng.
  • Tránh tiếp xúc với mắt, miệng, mũi hoặc màng nhầy. Rửa ngay với nước ấm nếu thuốc dính vào mắt.
  • Không bôi lên vùng da bị trầy xước, eczema.
  • Không dùng cho người bị mụn trứng cá nặng, mụn lan rộng khắp cơ thể, đặc biệt là phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không dùng biện pháp tránh thai hiệu quả.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Tránh tiếp xúc nhiều với ánh nắng mặt trời hoặc tia UV.
  • Chưa có thông tin về tác động của Adapalen trên phụ nữ có thai, không nên sử dụng trong thai kỳ trừ khi có chỉ định của bác sĩ. Không sử dụng cho phụ nữ trong độ tuổi sinh sản trừ khi họ dùng các biện pháp tránh thai hiệu quả.
  • An toàn của Ciacca trên phụ nữ cho con bú chưa được thiết lập. Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Xử lý quá liều

Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin bổ sung về thành phần

Clindamycin: Thuốc kháng sinh phổ rộng, tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn.

Adapalene: Thuộc nhóm retinoid, có tác dụng kháng viêm và điều chỉnh sự biệt hóa tế bào biểu bì.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clindamycin Adapalene
Dạng bào chế Gel
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.