Thuốc Dalacin C 300mg

Thuốc Dalacin C 300mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Dalacin C 300mg được sản xuất tại Pháp là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Clindamycin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Pfizer đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-18404-14) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 8 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:54

Mô tả sản phẩm


Thuốc Dalacin C 300mg

Thuốc Dalacin C 300mg là gì?

Dalacin C 300mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm lincosamid, chứa hoạt chất Clindamycin. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin gây ra.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Clindamycin 300mg

Chỉ định

Clindamycin có tác dụng điều trị các nhiễm khuẩn sau đây do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm hoặc vi khuẩn ái khí Gram dương nhạy cảm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, bệnh tinh hồng nhiệt.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản, viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp-xe phổi.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, áp-xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm quầng, viêm mé móng.
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn âm đạo, áp-xe vòi-buồng trứng, viêm vòi trứng (kết hợp với kháng sinh khác).
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm phúc mạc, áp-xe trong ổ bụng (kết hợp với kháng sinh khác).
  • Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc.
  • Nhiễm khuẩn răng miệng: Áp-xe quanh răng, viêm quanh răng.
  • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (ở bệnh nhân AIDS, kết hợp với primaquin).
  • Điều trị dự phòng viêm nội tâm mạc (ở bệnh nhân nhạy cảm/dị ứng với penicillin).

Chống chỉ định

Không sử dụng Dalacin C 300mg cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với clindamycin, lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Dalacin C 300mg bao gồm:

Phân loại hệ cơ quan Thường gặp (>1/100 đến <1/10) Ít gặp (>1/1000 đến <1/100) Hiếm gặp (>1/10000 đến <1/1000) Tần suất không xác định
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng Viêm đại tràng giả mạc Viêm đại tràng do Clostridium difficile, nhiễm khuẩn âm đạo
Rối loạn máu và hệ bạch huyết Tăng bạch cầu ưa eosin Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu
Rối loạn hệ miễn dịch Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ, quá mẫn
Rối loạn hệ thần kinh Rối loạn vị giác
Rối loạn tim Ngừng tim - hô hấp
Rối loạn mạch máu Viêm tắc tĩnh mạch Giảm huyết áp
Rối loạn hệ tiêu hóa Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn mửa Viêm thực quản, loét thực quản
Rối loạn gan mật Vàng da
Rối loạn da và mô dưới da Ban sần, mề đay Hồng ban đa dạng, ngứa Hội chứng Stevens-Johnson (SJS), hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), DRESS, AGEP, phù mạch, viêm da tróc vảy, viêm da bọng nước, ban dạng sởi
Rối loạn chung Đau, áp xe tại chỗ tiêm, khó chịu tại chỗ tiêm

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Có thể xảy ra tương tác giữa Clindamycin và các thuốc khác, đặc biệt là erythromycin (có tác dụng đối kháng). Clindamycin có thể làm tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông kháng vitamin K.

Dược lực học

Clindamycin ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosome.

Dược động học

Clindamycin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được trong khoảng 45 phút. Thuốc phân bố rộng rãi trong dịch và mô cơ thể. Thời gian bán thải trung bình là 2,4 giờ. Khoảng 10% chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học được thải trừ qua nước tiểu và 3,6% qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng cho người lớn: 300mg/lần, mỗi 6, 8, hoặc 12 giờ; hoặc 600mg/lần, mỗi 8 hoặc 12 giờ.

Liều dùng cho người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều nếu chức năng gan và thận bình thường.

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận và suy gan: Có thể cần điều chỉnh liều, tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng: Uống thuốc với một cốc nước đầy để tránh kích ứng thực quản.

Liều dùng cho các chỉ định đặc biệt: Liều dùng cụ thể cho từng trường hợp bệnh sẽ được bác sĩ chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cân nhắc nguy cơ viêm đại tràng giả mạc.
  • Không dùng để điều trị viêm màng não.
  • Theo dõi chức năng gan, thận và công thức máu nếu điều trị kéo dài.
  • Có thể gây tăng sinh các sinh vật không nhạy cảm (nấm).
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Theo dõi chặt chẽ các chỉ số đông máu nếu sử dụng đồng thời với thuốc chống đông kháng vitamin K.

Xử lý quá liều

Thẩm phân máu và dịch màng bụng không hiệu quả trong việc loại bỏ clindamycin.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều kế tiếp đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin về Clindamycin

Clindamycin là một kháng sinh lincosamid có tác dụng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Nó hoạt động bằng cách liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn, ngăn chặn quá trình dịch mã và dẫn đến sự ức chế sinh tổng hợp protein. Clindamycin có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm, cũng như một số vi khuẩn kỵ khí.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pfizer
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clindamycin
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 8 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.