
Gel Vertucid
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-20877-17 là số đăng ký của Gel Vertucid - một loại thuốc tới từ thương hiệu Yash Medicare, được sản xuất tại Ấn Độ. Thuốc có thành phần chính là Clindamycin , Adapalene , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Gel Vertucid được sản xuất thành Nhũ tương (Gel) và đóng thành Tuýp x 15g. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Gel Vertucid: Thông tin chi tiết sản phẩm
Gel Vertucid là thuốc bôi ngoài da được chỉ định điều trị mụn trứng cá mức độ nhẹ đến trung bình.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clindamycin | 150mg |
Adapalene | 15mg |
Tá dược: Carbomer-940; phenoxyethanol, isopropyl alcohol, imidurea, propylen glycol, natri hydroxid; nước tinh khiết.
Chỉ định
Gel Vertucid được chỉ định điều trị mụn trứng cá mức độ nhẹ đến trung bình với nhiều mụn trứng cá có nhân, mụn trứng cá sần và mụn trứng cá mủ. Thuốc được sử dụng tốt nhất đối với mụn nổi trên mặt, ngực hoặc lưng ở vùng da khô và bằng phẳng.
Chống chỉ định
Gel Vertucid chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với clindamycin, lincomycin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Hệ thống cơ quan | Mức độ | Tác dụng không mong muốn |
---|---|---|
Da và mô da | Phổ biến (1/100 - <1/10) | Khô da, kích ứng da, bỏng da, tăng nhạy cảm da, đỏ da |
Da và mô da | Không phổ biến (1/1000 - <1/100) | Viêm da tiếp xúc, chứng khó chịu trên da, cháy nắng, ngứa, tróc da, nổi mụn |
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác | Cảnh báo |
---|---|---|
Chứa chất điều trị trên da (như resorcinol, salicylic acid, sulfur) | Có thể tăng tác dụng | Dành đủ thời gian để những tác động của các thuốc này giảm bớt trước khi bắt đầu adapalen |
Chứa chất nhạy cảm ánh sáng (như fluoroquinolon, phenothiazin, sulfonamid, thuốc tiểu đường thiazid) | Có thể tăng độc tính ánh sáng | Tránh sử dụng đồng thời |
Các chế phẩm dùng ngoài khác: Tương tác dược lực tiềm ẩn (tăng kích ứng da). Tránh sử dụng đồng thời các chế phẩm bôi có nồng độ cao của rượu, tinh dầu bạc hà, gia vị, hoặc vôi; mỹ phẩm gây kích thích; dung dịch uốn vĩnh viễn; hoặc thuốc làm rụng lông tóc hoặc sáp.
Dược lực học
Adapalene: Là hoạt chất giống retinoid có tác dụng kháng viêm. Cơ chế tác động là gắn kết với thụ thể chuyên biệt cho acid retinoic ở nhân tế bào, làm giảm sự hình thành các nhân mụn. Adapalene tốt hơn các chất đối chiếu retinoid trong thử nghiệm tính kháng viêm chuẩn cả trên in vivo và in vitro. Thuốc ức chế đáp ứng hóa học và hóa động học của tế bào bạch cầu đa nhân và cả cơ chế lipoxid hóa acid arachidonic thành các chất trung gian tiền viêm.
Clindamycin: Thuộc nhóm kháng sinh lincosamid với hoạt tính kháng khuẩn Gram dương hiếu khí và vi khuẩn kỵ khí phổ rộng. Cơ chế tác động là gắn kết với 50S của ribosom vi khuẩn và ức chế tổng hợp protein pha sớm. Tác động chủ yếu là kìm khuẩn, tuy nhiên ở nồng độ cao có thể diệt khuẩn đối với các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Dược động học
Adapalene: Hấp thu qua da thấp, nồng độ trong huyết tương không phát hiện được sau khi thoa lên vùng da rộng bị mụn trứng cá trong thời gian dài.
Clindamycin: Chất sinh học không hoạt tính clindamycin phosphat được thủy phân thành clindamycin. Clindamycin được phân bố rộng rãi trong dịch cơ thể và các mô, nhưng không đạt được trong dịch não tủy ở nồng độ đáng kể. Thuốc khuếch tán qua nhau thai vào tuần hoàn thai nhi và xuất hiện trong sữa mẹ. Thời gian bán thải là 2-3 giờ, có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh non tháng và bệnh nhân suy thận nặng.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Thoa một lớp gel mỏng lên vùng da bị mụn trứng cá mỗi ngày một lần trước khi ngủ.
Cách dùng: Dùng ngoài da. Rửa sạch vùng da bị mụn trứng cá, để khô. Tránh tiếp xúc với mắt và môi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Khi sử dụng thuốc thường xuyên hay sử dụng xen kẽ để trị mụn, cần tham khảo ý kiến bác sĩ xem có tiếp tục duy trì việc sử dụng Vertucid cho bệnh nhân kéo dài trên 3 tháng hay không.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Nếu có phản ứng nhạy cảm hay kích ứng nghiêm trọng, nên ngưng thuốc ngay. Vertucid không được tiếp xúc với mắt, miệng, lỗ mũi hoặc niêm mạc. Nếu thuốc vào mắt, rửa ngay lập tức với nước ấm. Thuốc không được bôi vào vùng da bị trầy xước, da bị eczema. Thuốc không được sử dụng cho người bị mụn trứng cá mức độ nặng, vùng mụn bị lan khắp cơ thể. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc dưới ánh nắng mặt trời, khuyến cáo sử dụng các sản phẩm chống nắng và quần áo bảo vệ da.
Xử lý quá liều
Vertucid không được dùng bằng đường uống, chỉ dùng ngoài da. Nếu bôi thuốc quá nhiều, không đạt được tác dụng nhanh hơn và làm đỏ da, tróc da hoặc xảy ra phản ứng khó chịu.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Chưa có thông tin về tác động của Vertucid trên phụ nữ có thai và cho con bú. Nên tránh sử dụng thuốc trong thời gian mang thai và cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C, để xa tầm tay trẻ em.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Yash Medicare |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clindamycin Adapalene |
Quy cách đóng gói | Tuýp x 15g |
Dạng bào chế | Nhũ tương (Gel) |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |