Thuốc Clindastad 150 Stella Pharm

Thuốc Clindastad 150 Stella Pharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nang cứng Thuốc Clindastad 150 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Clindastad 150 là sản phẩm tới từ thương hiệu Stella Pharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Clindamycin , và được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-24560-16

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:55

Mô tả sản phẩm


Thuốc Clindastad 150

Thuốc Clindastad 150 là thuốc gì?

Clindastad 150 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm lincosamid, chứa hoạt chất Clindamycin với hàm lượng 150mg/viên. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Clindamycin.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Clindamycin 150 mg

Chỉ định

Clindastad 150 được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin, đặc biệt là Bacteroides fragilisStaphylococcus aureus. Vì nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc, Clindastad 150 không phải là lựa chọn đầu tiên. Một số trường hợp chỉ định cụ thể bao gồm:

  • Phòng ngừa viêm nội tâm mạc hoặc nhiễm trùng sau phẫu thuật cấy ghép ở bệnh nhân dị ứng penicillin hoặc đã điều trị penicillin dài ngày.
  • Áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do vi khuẩn kỵ khí, Streptococcus, StaphylococcusPneumococcus.
  • Nhiễm khuẩn ổ bụng (viêm phúc mạc, áp xe ổ bụng).
  • Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (do phẫu thuật hoặc chấn thương).
  • Nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm khuẩn vùng chậu hông và đường sinh dục nữ (viêm nội mạc tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm mô tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng âm đạo sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí).

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với clindamycin, lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc do độc tố của Clostridium difficile. Triệu chứng có thể bao gồm đau bụng, tiêu chảy, sốt, phân có máu và chất nhầy. Các tác dụng phụ khác:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy do Clostridium difficile.
  • Ít gặp: Mày đay, phản ứng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tắc tĩnh mạch sau tiêm tĩnh mạch.
  • Hiếm gặp: Sốc phản vệ, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính (hồi phục), viêm đại tràng giả mạc, viêm thực quản, tăng transaminase gan (hồi phục).

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ với bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Clindamycin có thể tăng tác dụng của thuốc phong bế thần kinh cơ.
  • Không nên dùng đồng thời với thuốc tránh thai steroid uống (làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai).
  • Không nên dùng đồng thời với erythromycin (tương tác tại vị trí gắn kết trên ribosome vi khuẩn).
  • Không nên dùng đồng thời với diphenoxylate, loperamid hoặc opioid (chống nhu động ruột) vì có thể làm trầm trọng thêm viêm đại tràng giả mạc.
  • Hỗn dịch kaolin-pectin làm giảm hấp thu clindamycin.

Dược lực học

Clindamycin là kháng sinh lincosamid có tác dụng ức chế sinh tổng hợp protein của vi khuẩn bằng cách gắn kết với tiểu đơn vị 50S của ribosome vi khuẩn. Hoạt tính chủ yếu là kìm khuẩn, nhưng ở nồng độ cao có thể diệt khuẩn chậm đối với các chủng nhạy cảm. Clindamycin có tác dụng tốt trên vi khuẩn Gram dương hiếu khí và vi khuẩn kỵ khí, nhưng hầu hết vi khuẩn Gram âm hiếu khí đều kháng thuốc.

Dược động học

Hấp thu: Khoảng 90% clindamycin được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống.

Phân bố: Phân bố rộng rãi trong dịch và mô cơ thể, nhưng nồng độ trong dịch não tủy không đáng kể. Thuốc qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.

Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan.

Thải trừ: Bài tiết qua nước tiểu và phân.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: 150-300 mg, 6 giờ/lần; có thể tăng lên 450 mg, 6 giờ/lần trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.

Trẻ em: 3-6 mg/kg cân nặng, 6 giờ/lần. Trẻ em dưới 1 tuổi hoặc dưới 10 kg: 37,5 mg, 8 giờ/lần (dạng dung dịch).

Phòng ngừa viêm nội tâm mạc: 600 mg (10 mg/kg) trước phẫu thuật 1-2 giờ và 300 mg (5mg/kg) 6 giờ sau phẫu thuật.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng. Ngừng dùng thuốc nếu xuất hiện tiêu chảy hoặc viêm đại tràng.
  • Thận trọng ở bệnh nhân dị ứng.
  • Cần theo dõi chức năng gan, thận và tế bào máu định kỳ ở bệnh nhân điều trị dài ngày và trẻ em.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
  • Điều chỉnh liều dùng và theo dõi enzym gan ở bệnh nhân suy gan nặng.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Thời gian bán thải là 2,4 giờ. Thẩm phân máu không hiệu quả. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Clindamycin

Clindamycin là một kháng sinh lincosamid tác động bằng cách ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Nó có phổ tác dụng rộng, hiệu quả trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn kỵ khí.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Stella Pharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clindamycin
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.