
Thuốc Stalevo Novartis
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Stalevo với thành phần là Levodopa , Carbidopa , Entacapone - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Novartis (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại (xuất xứ đang được cập nhật từ Trường Long),đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 100 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-18401-14, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Stalevo, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:46
Mô tả sản phẩm
Thuốc Stalevo
Thuốc Stalevo là thuốc gì?
Stalevo là thuốc phối hợp chứa ba hoạt chất: Levodopa, Carbidopa và Entacapone. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh Parkinson ở những bệnh nhân có biến động vận động vào cuối liều dùng, không được kiểm soát bằng việc điều trị bằng levodopa/chất ức chế dopa decarboxylase (DDC).
Thành phần
Hoạt chất | Hàm lượng |
---|---|
Levodopa | 100mg (có các hàm lượng khác: 50mg, 150mg, 200mg) |
Carbidopa | 25mg (có các hàm lượng khác: 12.5mg, 37.5mg, 50mg) |
Entacapone | 200mg |
Chỉ định
Stalevo được chỉ định để điều trị bệnh nhân bị bệnh Parkinson và có những biến động về vận động vào cuối liều dùng mà không ổn định được khi điều trị bằng levodopa/chất ức chế dopa decarboxylase (DDC).
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Glaucoma góc hẹp.
- U tế bào ưa crôm.
- Sử dụng đồng thời với chất ức chế monoamine oxidase (MAO) không chọn lọc.
- Sử dụng đồng thời với chất ức chế MAO-A chọn lọc và chất ức chế MAO-B chọn lọc (phải ngừng các chất ức chế này ít nhất 2 tuần trước khi bắt đầu điều trị bằng Stalevo).
- Tiền sử hội chứng ác tính do thuốc an thần (NMS) và/hoặc tiêu cơ vân không do chấn thương.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Thiếu máu, giảm cân, giảm ngon miệng.
- Trầm cảm, ảo giác, lú lẫn, giấc mơ bất thường, lo âu, mất ngủ.
- Loạn vận động, trầm trọng thêm bệnh Parkinson (ví dụ: chậm vận động), run, hiện tượng bật-tắt, loạn trương lực cơ, sa sút tinh thần (ví dụ như giảm trí nhớ, mất trí nhớ), buồn ngủ, chóng mặt, mờ mắt.
- Các biến cố bệnh tim thiếu máu cục bộ (ngoài nhồi máu cơ tim, ví dụ đau thắt ngực), rối loạn nhịp tim, hạ huyết áp tư thế, tăng huyết áp, khó thở, tiêu chảy, nôn mửa, táo bón, khó tiêu, đau bụng, khó chịu, khô miệng, phát ban, tăng tiết mồ hôi.
- Đau cơ, cơ xương, mô liên kết, co thắt cơ, đau khớp, sắc niệu, đau ngực, phù ngoại biên, té ngã, thay đổi mất cân bằng dáng đi, suy nhược, mệt mỏi.
- Rối loạn kiểm soát xung động: cờ bạc bệnh lý, tăng ham muốn tình dục, hoạt động tình dục quá mức, chi tiêu hoặc mua hàng bốc đồng, ăn uống quá độ và không kiểm soát.
- Buồn ngủ ban ngày quá mức và các cơn ngủ khởi phát đột ngột.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Stalevo có thể tương tác với nhiều loại thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc trị tăng huyết áp: Có thể gây hạ huyết áp tư thế.
- Thuốc chống trầm cảm: Có thể gây tăng huyết áp và rối loạn vận động.
- Các chất đối kháng thụ thể dopamine: Có thể làm giảm tác dụng điều trị của levodopa.
- Warfarin: Có thể làm tăng INR.
- Chế phẩm sắt: Nên dùng cách nhau ít nhất 2-3 giờ.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Vui lòng thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các loại thảo dược.
Dược lực học
Các triệu chứng của bệnh Parkinson liên quan đến sự giảm dopamine ở thể vân. Levodopa, tiền chất của dopamine, đi qua hàng rào máu não và làm giảm các triệu chứng. Carbidopa ức chế sự chuyển hóa levodopa thành dopamine ở ngoại biên, tăng lượng levodopa đến não. Entacapone ức chế COMT, làm chậm sự thanh thải levodopa, tăng tác dụng và kéo dài thời gian tác dụng của levodopa.
Dược động học
Hấp thu/Phân bố: Sự hấp thu levodopa, carbidopa và entacapone có sự khác biệt đáng kể giữa các bệnh nhân. Bữa ăn giàu acid amin trung tính có thể làm chậm và giảm sự hấp thu levodopa. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu entacapone. Levodopa gắn kết với protein huyết tương ít (khoảng 10-30%), carbidopa khoảng 36%, và entacapone mạnh (khoảng 98%).
Chuyển hóa và thải trừ: Levodopa được chuyển hóa mạnh. Carbidopa được chuyển hóa thành các chất chuyển hóa chính bài tiết qua nước tiểu. Entacapone được chuyển hóa hoàn toàn trước khi bài tiết qua nước tiểu (10-20%) và qua mật/phân (80-90%).
Đặc điểm ở bệnh nhân: Ở người cao tuổi, sự hấp thu levodopa nhiều hơn và thải trừ chậm hơn so với người trẻ. Sinh khả dụng của levodopa cao hơn ở phụ nữ so với nam giới.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống đường uống, mỗi viên uống cùng hoặc không cùng với thức ăn. Chỉ nên uống nguyên viên.
Liều dùng: Liều dùng tối ưu hàng ngày phải được xác định bằng cách chuẩn độ levodopa cẩn thận ở mỗi bệnh nhân. Liều dùng hàng ngày tốt nhất nên được tối ưu hóa bằng cách sử dụng một trong bốn hàm lượng viên nén hiện có (50/12,5/200 mg, 100/25/200 mg, 150/37,5/200 mg hoặc 200/50/200 mg levodopa/carbidopa/entacapone). Chỉ dùng một viên Stalevo mỗi liều dùng. Tổng liều levodopa tối đa hàng ngày không được vượt quá 1500 mg. Điều chỉnh liều cần thiết tùy thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được hướng dẫn cụ thể.
Khởi đầu điều trị: Cần có sự hướng dẫn cụ thể của bác sĩ, đặc biệt là khi chuyển từ thuốc khác sang Stalevo.
Trẻ em và thiếu niên: Không khuyến cáo sử dụng.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Suy gan: Cần thận trọng, có thể cần giảm liều.
Suy thận: Cần thận trọng, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận nặng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng khi dùng Stalevo cho bệnh nhân bị bệnh tim mạch, bệnh phổi, hen phế quản, bệnh thận, gan, nội tiết, hoặc có tiền sử loét dạ dày hoặc co giật. Theo dõi cẩn thận bệnh nhân về các thay đổi tâm thần, trầm cảm, và các hành vi bất thường. Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chống loạn thần. Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do nguy cơ buồn ngủ và các cơn ngủ khởi phát đột ngột.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Kích động, lú lẫn, hôn mê, nhịp tim chậm, nhịp nhanh thất, hô hấp kiểu Cheyne-Stokes, đổi màu da, lưỡi, kết mạc và nước tiểu có màu bất thường.
Xử trí: Rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, theo dõi hô hấp, tuần hoàn và thận. Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Levodopa: Tiền chất của dopamine, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong não bộ. Giảm nồng độ dopamine trong não là nguyên nhân gây ra bệnh Parkinson.
Carbidopa: Chất ức chế dopa decarboxylase (DDC), giúp giảm sự chuyển hóa levodopa ở ngoại biên, tăng lượng levodopa đến não.
Entacapone: Chất ức chế COMT, enzyme chuyển hóa levodopa thành chất chuyển hóa không hoạt động. Giúp kéo dài thời gian tác dụng của levodopa.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn chính xác và đầy đủ, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Novartis |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Levodopa Carbidopa Entacapone |
Quy cách đóng gói | Hộp 100 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Thuốc kê đơn | Có |