Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 5%

Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 5%

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 5% là thuốc đã được B.Braun tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-18161-14. Dung dịch tiêm truyền Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 5% có thành phần chính là Isoleucine, Leucine , Lysine, Methionine , Phenylalanine, Threonine, Tryptophan, Valine, Arginine , Histidine , Alanine , Glycine , Aspartic acid , Glutamic Acid , Proline , Serine , Tyrosine, Sodium acetate trihydrate, Sodium Chloride , Sodium hydroxide , Potassium acetate, Magnesium chloride hexahydrate , được đóng gói thành Thùng 10 Chai x 500ml. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01

Mô tả sản phẩm


Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 5%

Dung dịch truyền tĩnh mạch Aminoplasmal 5% là thuốc gì?

Aminoplasmal 5% là một dung dịch truyền tĩnh mạch cung cấp hỗn hợp các acid amin thiết yếu và không thiết yếu, cùng với các chất điện giải cần thiết cho cơ thể. Nó được sử dụng trong nuôi dưỡng tĩnh mạch toàn phần (TPN) khi đường uống hoặc đường tiêu hóa không khả thi.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng (trong 250ml)
Isoleucine 0.625g
Leucine 1.1125g
Lysine 0.8575g
Methionine 0.55g
Phenylalanine 0.5875g
Threonine 0.525g
Tryptophan 0.2g
Valine 0.775g
Arginine 1.4375g
Histidine 0.375g
Alanine 1.3125g
Glycine 1.5g
Aspartic acid 0.7g
Glutamic Acid 0.9g
Proline 0.6875g
Serine 0.2875g
Tyrosine 0.1g
Sodium acetate trihydrate 0.34025g
Sodium Chloride 0.241g
Sodium hydroxide 0.035g
Potassium acetate 0.61325g
Magnesium chloride hexahydrate 0.127g

Chỉ định:

Cung cấp acid amin như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch khi đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, thiếu hoặc chống chỉ định. Nên dùng kết hợp với dung dịch cung cấp năng lượng (ví dụ: dung dịch carbohydrate).

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của dung dịch.
  • Chuyển hóa acid amin bất thường bẩm sinh.
  • Rối loạn tuần hoàn nghiêm trọng (sốc).
  • Giảm oxy huyết.
  • Nhiễm acid chuyển hóa.
  • Bệnh gan tiến triển.
  • Suy thận nặng không được lọc máu hoặc thẩm tách máu.
  • Nồng độ bất thường của chất điện giải trong huyết thanh.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Suy tim mất bù.
  • Phù phổi cấp.
  • Tình trạng ứ nước.

Tác dụng phụ:

Có thể gặp các tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, đau đầu, rét run, sốt. Tuy nhiên, các tác dụng phụ này cũng có thể là kết quả của nuôi dưỡng tĩnh mạch, đặc biệt là ở giai đoạn bắt đầu.

Dược lực học:

Aminoplasmal 5% cung cấp các acid amin cần thiết cho tổng hợp protein. Các acid amin được hấp thu vào máu và tham gia vào quá trình tổng hợp protein trong cơ thể. Để tối ưu hóa quá trình này, nên dùng kết hợp với nguồn cung cấp năng lượng (carbohydrate hoặc chất béo).

Dược động học:

Do truyền tĩnh mạch, sinh khả dụng của các acid amin và chất điện giải là 100%. Nồng độ từng acid amin được chọn sao cho mức tăng trong huyết tương là đồng đều nhất có thể.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn và trẻ vị thành niên (15-17 tuổi):

  • Liều trung bình hàng ngày: 20-40 ml/kg thể trọng (1.0-2.0 g acid amin/kg thể trọng).
  • Liều tối đa hàng ngày: 40 ml/kg thể trọng (2.0 g acid amin/kg thể trọng).
  • Tốc độ truyền tối đa: 2.0 ml/kg thể trọng/giờ (0.1 g acid amin/kg thể trọng/giờ).

Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 14 tuổi): Liều dùng cần được điều chỉnh theo lứa tuổi và tình trạng bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng: Truyền tĩnh mạch. Aminoplasmal 5% chỉ là một thành phần của nuôi dưỡng tĩnh mạch toàn phần và cần kết hợp với các nguồn năng lượng, acid béo thiết yếu, vitamin và khoáng chất khác.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần theo dõi chặt chẽ điện giải huyết thanh, đường máu, cân bằng chất lỏng, cân bằng acid-base, chức năng thận và gan trong suốt quá trình điều trị.
  • Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan, suy thận.
  • Cần thận trọng khi truyền lượng lớn dịch cho bệnh nhân suy tim.
  • Kiểm tra vị trí truyền dịch hàng ngày để phát hiện dấu hiệu viêm hoặc nhiễm trùng.

Xử lý quá liều:

Quá liều hoặc truyền quá nhanh có thể gây buồn nôn, rét run, nôn và mất acid amin qua thận. Ngừng truyền tạm thời và tiếp tục với tốc độ chậm hơn. Trong trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay với nhân viên y tế.

Quên liều:

Thuốc chỉ được sử dụng tại cơ sở y tế nên không có trường hợp quên liều.

Bảo quản: Giữ chai thuốc trong thùng carton, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C. Không bảo quản lạnh.

Thông tin thêm về thành phần (Hoạt chất/Dược liệu):

Thông tin chi tiết về từng acid amin có trong Aminoplasmal 5% (ví dụ: vai trò trong cơ thể, chuyển hóa...) không được cung cấp đầy đủ trong tài liệu hiện có.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu B.Braun
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Leucine Methionine Arginine Histidine Alanine Glycine Aspartic acid Glutamic Acid Proline Serine Sodium Chloride Sodium hydroxide
Quy cách đóng gói Thùng 10 Chai x 500ml
Dạng bào chế Dung dịch tiêm truyền
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.