Dung dịch Compound Sodium Lactate

Dung dịch Compound Sodium Lactate

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Dung dịch truyền tĩnh mạch Dung dịch Compound Sodium Lactate là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Dung dịch Compound Sodium Lactate là sản phẩm tới từ thương hiệu B.Braun, được sản xuất trực tiếp tại Malaysia theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Sodium Chloride , Sodium lactate , Potassium Chloride , Calcium chloride dihydrate , và được đóng thành Chai x 500ml. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là 955110444023

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Dung dịch Compound Sodium Lactate

Dung dịch Compound Sodium Lactate là gì?

Dung dịch Compound Sodium Lactate là thuốc bù điện giải được sử dụng để điều chỉnh mất cân bằng điện giải và acid-base trong huyết thanh. Nó chứa các ion thiết yếu có trong dịch ngoại bào, giúp thay thế thể tích nội mạch trong thời gian ngắn và hỗ trợ trong các trường hợp mất nước đẳng trương và giảm trương lực.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Sodium Chloride 3g
Sodium Lactate 1.56g
Potassium Chloride 0.2g
Calcium chloride dihydrate 0.135g

Chỉ định:

  • Dung dịch thay thế trong điều kiện cân bằng acid-base bị xáo trộn hoặc nhiễm toan nhẹ.
  • Mất nước đẳng trương và giảm trương lực.
  • Thay thế thể tích nội mạch trong thời gian ngắn.
  • Dung dịch sử dụng cho các thuốc và chất điện giải tương hợp.

Chống chỉ định:

  • Giảm khả năng sử dụng lactate kèm theo tăng lactate huyết.
  • Tăng nước (không được chỉ định để điều trị nhiễm toan chuyển hóa nặng).
  • Liên quan đến lactate: Sử dụng bicarbonate hoặc tiền chất bicarbonate (giống lactate) dẫn đến kiềm hóa nước tiểu kèm tăng thể tích dịch trong thận bởi các thuốc có tính acid (ví dụ: Salicylic acid). Thời gian bán thải của một số thuốc, đặc biệt là thuốc cường giao cảm (ví dụ: Ephedrine, pseudoephedrine) và chất kích thích (ví dụ: Dexamphetaminesulphate, fenfluramine hydrochloride) có thể kéo dài nếu dùng đồng thời với dung dịch chứa lactate.
  • Thuốc làm tăng tác dụng của vasopressin (xem danh sách thuốc cụ thể trong phần chi tiết).

Tác dụng phụ:

Không rõ tần suất:

  • Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ Natri máu.
  • Rối loạn thần kinh: Bệnh não hạ natri máu.

Lưu ý: Hạ natri máu có thể gây tổn thương não không hồi phục và tử vong do tiến triển bệnh não hạ natri máu cấp.

Dược lực học:

Dung dịch chứa các ion thiết yếu trong dịch ngoại bào. Lactate là cơ chất trong quá trình chuyển hóa trung gian, bị oxy hóa thành bicarbonate, có tác dụng kiềm hóa nhẹ. Hỗn hợp sodium lactate có thành phần điện giải tương tự dịch ngoại bào, được dùng để điều chỉnh mất cân bằng điện giải và acid-base. Điện giải giúp duy trì áp suất thẩm thấu bình thường trong và ngoài tế bào. Tác dụng huyết động học ngắn.

Dược động học:

Hấp thu: Sinh khả dụng 100% khi truyền tĩnh mạch.

Phân bố: Làm đầy khoảng gian bào (2/3 thể tích ngoại bào), 1/3 còn lại trong dịch nội mạch. Tác dụng huyết động học ngắn.

Chuyển hóa và thải trừ: Kali, natri, clo chủ yếu qua nước tiểu; calci chủ yếu qua thận. Lactate chuyển hóa thành bicarbonate và CO2. Chuyển hóa lactate bị suy giảm ở thiếu oxy và suy gan.

Liều lượng và cách dùng:

Đường dùng: Truyền tĩnh mạch.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Người lớn và thanh thiếu niên: Tối đa 40ml/kg/ngày (tương đương 5,24 mmolNa/kg và tối đa 0,22 mmolK/kg/ngày). Tốc độ truyền tối đa thường không quá 5ml/kg/giờ.

Trẻ em: 20-100ml/kg/ngày (tương đương 2,6-13 mmolNa/kg và 1,108-0,54 mmolK/kg/ngày). Tốc độ truyền tối đa thay đổi theo độ tuổi (xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng).

Người cao tuổi: Liều tương tự người lớn, cần thận trọng ở bệnh nhân suy tim, suy thận.

Bệnh nhân bị bỏng: Có hướng dẫn liều riêng (xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng).

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Mất nước ưu trương.
  • Tăng kali huyết.
  • Tăng clo huyết.
  • Tăng calci huyết.
  • Suy gan.
  • Tăng natri huyết.
  • Thận trọng khi truyền dịch với lượng lớn cho bệnh nhân suy tim, suy thận, suy phổi, phù não, và bệnh nhân có tình trạng giải phóng vasopressin không thẩm thấu (bao gồm SIADH).
  • Thận trọng ở bệnh nhân hạ natri máu mãn tính, bệnh nhi, bệnh nhân có vấn đề về tim, thận, gan.
  • Theo dõi lâm sàng gồm kiểm tra nồng độ điện giải trong huyết thanh, cân bằng acid-base và cân bằng nước.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Tăng nước, phù, mất cân bằng điện giải và acid-base.

Điều trị: Ngưng truyền, dùng thuốc lợi tiểu, hiệu chỉnh điện giải và mất cân bằng acid-base. Có thể lọc máu nếu cần.

Quên liều:

Không có thông tin.

Tương tác thuốc:

Xem xét tương tác thuốc liên quan đến natri, kali và calci (xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng).

Thông tin thêm về thành phần (hoạt chất/dược liệu):

Thông tin chi tiết về từng thành phần (Sodium Chloride, Sodium Lactate, Potassium Chloride, Calcium chloride dihydrate) không được cung cấp đầy đủ trong tài liệu nguồn.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu B.Braun
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Sodium Chloride Sodium lactate Potassium Chloride
Quy cách đóng gói Chai x 500ml
Dạng bào chế Dung dịch truyền tĩnh mạch
Xuất xứ Malaysia
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.