Potassium Chloride - Thông tin về Potassium Chloride

Mô tả Tag

Potassium Chloride

Tên thuốc gốc (Hoạt chất): Potassium chloride (Kali clorid)

Loại thuốc: Chất điện giải

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nang tác dụng kéo dài: 8 mmol, 10 mmol
  • Viên nén tác dụng kéo dài: 6 mmol, 7 mmol, 8 mmol và 10 mmol
  • Dung dịch: 4 mmol/15 ml, 10 mmol/15 ml, 15 mmol/15 ml, 20 mmol/15 ml, 30 mmol/15 ml và 40 mmol/15 ml
  • Thuốc bột pha dung dịch: 15 mmol/gói, 20 mmol/gói và 25 mmol/gói
  • Thuốc bột pha hỗn dịch: 20 mmol
  • Dung dịch đậm đặc pha tiêm: 1,5 mmol/ml và 2,0 mmol/ml (50ml)
  • Dung dịch tiêm truyền phối hợp potassium chloride - 0,3 %; sodium chloride - 0,18 % và glucose - 4 %

Chỉ định

Kali clorid được chỉ định điều trị các trường hợp sau:

  1. Giảm ion kali và clorid trong máu (hạ kali huyết, hạ clorid huyết).
  2. Giảm kali huyết nặng do sử dụng thuốc lợi tiểu thải kali để điều trị tăng huyết áp vô căn chưa biến chứng.
  3. Dự phòng giảm kali huyết ở những đối tượng có nguy cơ: loạn nhịp tim nặng dùng digitalis, v.v…
  4. Người bị xơ gan có chức năng thận bình thường, một số trường hợp tiêu chảy do sử dụng thuốc nhuận tràng dài ngày, nôn kéo dài, hội chứng Bartter, bệnh thận gây mất kali và điều trị bằng corticosteroid kéo dài.
  5. Tăng huyết áp do thiếu kali.
  6. Kết hợp với magnesi trong điều trị nhồi máu cơ tim cấp, làm giảm nguy cơ loạn nhịp thất.

Dược lực học

Kali là một cation chính trong tế bào, cần thiết cho cân bằng acid-base, tính thấm và tính chất điện sinh học của tế bào. Kali là chất hoạt hóa quan trọng trong nhiều phản ứng enzyme và cần thiết cho các quá trình sinh lý. Nồng độ kali trong dịch ngoại bào thấp (3,5 - 5 mmol/L). Enzym Na+-K+-ATPase vận chuyển tích cực Na+ ra ngoài và K+ vào trong tế bào, duy trì sự chênh lệch nồng độ này. Chênh lệch nồng độ K+ trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền xung thần kinh ở các mô như tim, não và cơ xương, cũng như duy trì chức năng thận bình thường và cân bằng kiềm toan.

Động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.

Phân bố: Thông tin chưa đầy đủ.

Chuyển hóa: Thông tin chưa đầy đủ.

Thải trừ: Chủ yếu qua thận (khoảng 90%) và phân (khoảng 10%).

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Tăng bài tiết kali qua thận: Amphotericin B, corticosteroid, glucocorticoid, corticotropine, ACTH, gentamicin, penicillin (azlocilin, carbenicilin, mezlocilin, piperacilin, ticarcilin), polymyxin B. Theo dõi chặt chẽ kali huyết khi phối hợp với kali clorid.

Tăng kali huyết (có thể nguy hiểm, đặc biệt trong suy thận): Thuốc ức chế men chuyển (ACEI), thuốc chống viêm không steroid (NSAID), thuốc chẹn beta giao cảm, máu truyền (có thể chứa tới 65 mmol kali trong 1L máu khi bảo quản trên 10 ngày), cyclosporine, thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, heparin, sữa ít muối, chất thay thế muối.

Tăng nguy cơ tác dụng phụ dạ dày-ruột: Kết hợp NSAID với kali clorid.

Nguy cơ tăng kali huyết khi ngừng thuốc lợi tiểu: Kali clorid kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid và lợi tiểu quai.

Giảm kali huyết thanh: Kali clorid dùng đồng thời với insulin, glucose hoặc natri bicarbonate.

Tăng nguy cơ tác dụng phụ tiêu hóa (dạng rắn): Thuốc chống ngộ độc muscarin.

Chống chỉ định dùng đồng thời: Kali clorid không được dùng đồng thời ở người bị block tim hoàn toàn hoặc nặng đang dùng digitalis (ví dụ: digoxin). Tuy nhiên, nếu cần bổ sung kali cho người dùng digitalis, phải theo dõi chặt chẽ kali huyết.

Tương kỵ thuốc

Kali clorid không được pha với manitol, máu/sản phẩm máu hoặc dung dịch chứa amino acid/lipid vì có thể gây kết tủa hoặc gây tan máu.

Chống chỉ định

Kali clorid chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Tăng kali huyết (nồng độ kali huyết > 5 mmol/L).
  • Tăng clorid huyết.
  • Kali clorid dạng viên cho bệnh nhân bị chèn ép thực quản, chậm tiêu hóa, tắc ruột, hẹp môn vị.
  • Suy giảm chức năng thận kèm thiểu niệu, vô niệu hoặc thiếu máu.
  • Bệnh Addison chưa được điều trị.
  • Mất nước cấp tính và chuột rút do nóng.
  • Rung thất, block tim độ 2-3 do digitalis.
  • Cấu trúc mô bị phá hủy rộng (ví dụ: bỏng nặng, chấn thương...).
  • Tăng sản thượng thận thể mất muối.
  • Tăng nhạy cảm với kali (liệt chu kỳ bẩm sinh, suy nhược cơ bẩm sinh...).
  • Hội chứng cường sinh dục-thượng thận.

Liều lượng & Cách dùng

Liều dùng

Người lớn:

Điều trị giảm kali huyết:

Đường uống:

  • Dự phòng cho bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu dài ngày: 40 mmol/ngày.
  • Tăng huyết áp không biến chứng, không phù, điều trị ngoại trú, kali huyết thanh < 3 mmol/L: 50-60 mmol/ngày.
  • Bệnh nhân phù (suy tim hoặc xơ gan cổ trướng): 40-80 mmol/ngày (thiếu nhẹ) hoặc 100-120 mmol/ngày (thiếu nặng).

Đường tiêm truyền:

Nồng độ kali clorid Tốc độ truyền Tổng liều tối đa
Thông thường (kali huyết ≥ 2,5 mmol/L): ≤ 40 mEq/L ≤ 10 mmol/giờ 200 mEq/ngày
Cấp cứu (kali huyết < 2 mmol/L): khoảng 40 mEq/L > 20 mmol/giờ 400 mEq/ngày

Có thể lặp lại liều mỗi 2-3 giờ nếu cần.

Dự phòng giảm kali huyết:

Đường uống: Liều thông thường: 20 mEq/ngày. Có thể chia nhỏ liều nếu cần hoặc tùy theo nồng độ kali huyết thanh.

Đường tiêm: Nếu kali huyết thanh ≥ 2,5 mEq/L: nồng độ kali clorid ≤ 40 mEq/L, tốc độ truyền: ≤ 10 mEq/giờ. Liều tối đa hằng ngày: 200 mEq.

Trẻ em (sơ sinh đến 16 tuổi):

Điều trị hạ kali máu:

Dung dịch uống: Liều khởi đầu: 2-4 mEq/kg/ngày, chia nhiều lần. Liều tối đa hàng ngày: 100 mEq.

Đường tiêm truyền:

Nồng độ kali clorid Tốc độ truyền Tổng liều tối đa
Thông thường (kali huyết ≥ 2,5 mmol/L): ≤ 40 mEq/L ≤ 10 mmol/giờ 200 mEq/ngày
Cấp cứu (kali huyết < 2 mmol/L): khoảng 40 mEq/L > 20 mmol/giờ 400 mEq/ngày

Dự phòng hạ kali huyết:

Đường uống: Liều khởi đầu: 1 mEq/kg/ngày. Liều tối đa hàng ngày: 3 mEq/kg/ngày.

Tiêm tĩnh mạch: Nếu kali huyết thanh ≥ 2,5 mEq/L: Tốc độ truyền ≤ 10 mEq/giờ, nồng độ kali clorid ≤ 40 mEq/L. Liều tối đa hàng ngày: 200 mEq.

Người cao tuổi: Liều thấp hơn người bình thường do chức năng thận giảm.

Các trường hợp khác: Giảm tốc độ truyền ở người suy thận hoặc block tim (không quá 5-10 mmol/giờ). Giảm liều ở người bệnh thận. Liều lượng phụ thuộc vào nồng độ ion huyết và cân bằng kiềm toan. Mức độ thiếu kali tính theo công thức: mmol kali = kg thể trọng × 0,2 × 2 × (4,5 - kali huyết hiện tại tính theo mmol).

Cách dùng: Uống kali clorid trong hoặc sau bữa ăn với nhiều nước. Thuốc dạng dung dịch phải pha loãng trước khi dùng. Tiêm tĩnh mạch: Pha loãng kali clorid với thể tích lớn (1000 ml) dung dịch tương hợp. Nồng độ kali tối ưu là 40 mmol/L và không quá 80 mmol/L. Tốc độ truyền thông thường 10-20 mmol/giờ (nếu quá 0,5 mmol/kg/giờ, phải theo dõi điện tâm đồ liên tục).

Tác dụng phụ

Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn, đau dạ dày, khó chịu, hoặc trướng bụng nhẹ, nôn.

Ít gặp: Tăng kali huyết, nhịp tim không đều hoặc chậm. Mất cảm giác hoặc như kim châm ở bàn tay, bàn chân hoặc môi, chi dưới yếu hoặc nặng. Thở nông hoặc khó thở.

Hiếm gặp: Đau bụng hoặc đau dạ dày, chuột rút, phân có máu, hẹp ruột (muộn), chảy máu dạ dày (sau khi dùng dạng phóng thích kéo dài). Đau ngực hoặc họng (đặc biệt khi nuốt).

Lưu ý

Lưu ý chung: Sử dụng thận trọng ở người bị suy thận hoặc suy thượng thận, bệnh tim, mất nước cấp, say nóng, phá hủy mô rộng (bỏng nặng), hoặc người dùng thuốc lợi tiểu ít thải kali. Chống chỉ định dạng viên ở người loét dạ dày tá tràng, hẹp ruột, thoát vị thực quản. Thận trọng ở người suy thận (nguy cơ tăng kali huyết). Theo dõi chất điện giải huyết thanh ở người bệnh tim hoặc thận. Ở người thiếu magnesi do thuốc lợi tiểu, cần điều trị thiếu magnesi trước. Nếu dùng kali clorid khi tiêu chảy, mất dịch có thể gây độc thận và tăng kali huyết. Thận trọng ở người bệnh liệt chu kỳ gia đình hoặc các bệnh loạn trương lực cơ bẩm sinh. Thận trọng khi dùng kali ở người dùng thuốc gây tăng kali huyết (amiloride, spironolactone, triamterene). Không dùng kali ngay sau phẫu thuật (đợi có nước tiểu). Thận trọng khi dùng kali ở người dùng muối calci đường tiêm (nguy cơ loạn nhịp tim).

Lưu ý với phụ nữ có thai: Nồng độ kali cao hay thấp đều hại cho tim mẹ và thai, cần theo dõi kali huyết thanh. Phụ nữ có thai thường bị giảm nhu động dạ dày-ruột, nên tránh kali clorid dạng viên liều cao.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú: Điều trị bằng kali clorid an toàn trong thời kỳ cho con bú.

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính: Quá liều cấp tính: thay đổi điện tâm đồ hoặc nồng độ kali huyết > 6,5 mmol/L. Triệu chứng: Liệt tứ chi, bơ phờ, rối loạn tâm thần, yếu hoặc nặng chân, liệt mềm, da lạnh, xanh xao, trụy mạch ngoại vi, tụt huyết áp, loạn nhịp tim và block tim.

Cách xử lý khi quá liều:

  • Dextrose 10% + 10-20 đơn vị insulin/lít, truyền 300-500 ml/giờ.
  • Điều chỉnh nhiễm toan bằng natri bicarbonate 50 mmol tiêm tĩnh mạch trong 5 phút (lặp lại nếu cần).
  • Calci gluconate 0,5-1 g tiêm tĩnh mạch trong 2 phút (chống độc tính tim).
  • Nhựa trao đổi ion (hấp phụ/trao đổi kali).
  • Natri polystyren sulfonate 20-50 g pha trong 100-200 ml sorbitol 20%, 4 giờ/lần, 4-5 lần/ngày.
  • Lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc (người suy thận).

Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Không uống gấp đôi liều.