
Thuốc Hydrite
Liên hệ
Thuốc Hydrite với thành phần Potassium Chloride , Dextrose, unspecified form , natri bicarbonate , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của United. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 25 Vỉ x 4 Viên). Viên nén Thuốc Hydrite có số đăng ký lưu hành là VD-24047-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:05
Mô tả sản phẩm
Thuốc Hydrite
Thuốc Hydrite là thuốc gì?
Thuốc Hydrite là thuốc dùng để điều trị mất nước do tiêu chảy ở người lớn và trẻ em. Thuốc giúp thay thế nước và chất điện giải mất đi trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao hay tiêu hao do biến dưỡng như khi luyện tập nặng nhọc và chơi thể thao.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Potassium Chloride | 0.15g |
Dextrose, unspecified form | 2g |
Natri bicarbonate | 0.25g |
Chỉ định:
- Điều trị mất nước do tiêu chảy ở người lớn và trẻ em.
- Thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao hay tiêu hao do biến dưỡng (như khi luyện tập nặng nhọc và chơi thể thao).
Chống chỉ định:
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm hoặc nếu bạn rối loạn dung nạp glucose.
- Suy thận cấp.
- Tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
Tác dụng phụ:
Không có tác dụng phụ nếu theo đúng cách pha, thể tích nước pha và cho uống dung dịch đúng liều lượng.
Tương tác thuốc:
Thuốc này không tương tác với thức ăn hoặc thuốc khác. Nên báo cho bác sĩ biết các thuốc bạn đang dùng.
Dược lực học:
Chưa có báo cáo.
Dược động học:
Chưa có báo cáo.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Pha 1 gói vào 1 ly 200 ml nước đun sôi để nguội và uống.
Liều dùng:
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Xem bảng đánh giá mức độ mất nước và phác đồ điều trị dưới đây:
Đánh giá mức độ mất nước | Kết luận | Phác đồ điều trị | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhìn | Tổng trạng | Mắt | Nước mắt | Miệng và lưỡi | Khát nước | Sờ - Nếp véo da | |||||
Khoẻ, tỉnh táo | Bình thường | Có | Ẩm ướt | Không khát, uống bình thường | Trở lại bình thường nhanh | Bệnh nhân không có dấu hiệu mất nước. | |||||
Vật vã, kích thích | Trũng | Không có | Khô | Khát nước, uống háo hức | Trở lại bình thường chậm | Nếu bệnh nhân có 2 dấu hiệu trở lên, trong đó có ít nhất 1 dấu hiệu có gạch dưới, xếp loại có mất nước. | Dùng Hydrite để điều trị mất nước theo phác đồ điều trị B (hỏi ý kiến bác sĩ). | ||||
Hôn mê/ngủ lịm | Rất trũng và khô | Không có | Rất khô | Uống kém hoặc không uống được | Trở lại bình thường rất chậm (> 2 giây) | Nếu bệnh nhân có 2 dấu hiệu trở lên, trong đó có ít nhất 1 dấu hiệu có gạch dưới, xếp loại mất nước nặng. | Bệnh nhân cần nhập viện ngay để nhanh chóng bù nước qua đường tĩnh mạch theo phác đồ C. |
Phòng ngừa mất nước (Phác đồ A): Cho bệnh nhân uống dung dịch Hydrite càng nhiều càng tốt theo khả năng cho đến khi ngừng tiêu chảy. Liều trung bình 10 ml/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 10 ml để được thể tích trung bình (ml) của dung dịch Hydrite cần bù sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng.
Điều trị mất nước (Phác đồ B): Liều trung bình 75 ml/kg, nhân trọng lượng bệnh nhân (kg) với 75 ml để được thể tích trung bình (ml) của dung dịch Hydrite cần cho trong 4 giờ đầu.
Mất nước không do tiêu chảy: Uống dung dịch Hydrite từng ngụm theo khả năng trong các trường hợp: Trẻ sốt cao, sốt xuất huyết, kém ăn uống trong lúc bị bệnh, nôn ói, bỏng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng quá liều bao gồm tăng natri huyết (hoa mắt, chóng mặt, tim dập nhanh, tăng huyết áp, cáu gắt, sốt cao...) khi uống dung dịch Hydrite đậm đặc và triệu chứng thừa nước (mi mắt húp nặng, phù toàn thân, suy tim).
Điều trị tăng natri huyết: Truyền tĩnh mạch chậm dung dịch nhược trương và cho uống nước. Điều trị thừa nước: Ngừng cho uống dung dịch Hydrite và dùng thuốc lợi tiểu nếu cần.
Quên liều:
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cần tuân theo đúng cách pha và lượng dung dịch cho uống như đã đề nghị tùy theo cân nặng và/hoặc lứa tuổi bệnh nhân và mục đích sử dụng (phòng ngừa hoặc điều trị mất nước) để tránh thấp liều hay quá liều.
- Pha gói Hydrite ngay trước khi dùng. Nếu không để tủ lạnh, 1 giờ sau khi pha, dung dịch còn thừa nên đổ bỏ. Nếu để tủ lạnh, dung dịch Hydrite pha xong có thể được giữ để uống trong 24 giờ, sau đó thì không nên dùng nữa.
- Dùng nước nguội để pha gói Hydrite. Sau khi pha không bao giờ đun sôi dung dịch Hydrite.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.
Thời kỳ mang thai và cho con bú: Có thể dùng được.
Bảo quản: Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | United |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Potassium Chloride Dextrose, unspecified form |
Quy cách đóng gói | Hộp 25 Vỉ x 4 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |