
Cao lỏng Ho
Liên hệ
Cao lỏng Ho là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Fito, có thành phần chính là Trần bì, Cát cánh, Tiền hồ, Tô diệp , Tang bạch bì , Tang Diệp , Thiên môn, Ô mai , Khương hoàng, Menthol . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là V31-H12-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Cao lỏng và được đóng thành Chai x 80ml. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Cao lỏng Ho, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Cao lỏng Ho
Cao lỏng Ho là thuốc gì?
Cao lỏng Ho là thuốc trị ho cảm, được chỉ định dùng trong các trường hợp ho do cảm cúm, viêm nhiễm nhẹ đường hô hấp trên, khi chưa cần dùng đến kháng sinh.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Trần bì | 20g |
Cát cánh | 10g |
Tiền hồ | 10g |
Tô diệp | 10g |
Tang bạch bì | 4g |
Tang Diệp | 4g |
Thiên môn | 4g |
Ô mai | 3g |
Khương hoàng | 2g |
Menthol | 0.044g |
Chỉ định
Điều trị các chứng ho do cảm cúm, viêm nhiễm nhẹ đường hô hấp trên, khi chưa cần dùng đến kháng sinh.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của sản phẩm.
- Trẻ dưới 30 tháng tuổi.
- Trẻ em có tiền sử co giật hoặc động kinh.
- Thận trọng khi sử dụng với người bị đái tháo đường.
Tác dụng phụ
Chưa có báo cáo về tác dụng phụ của sản phẩm.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác thuốc của sản phẩm khi sử dụng đồng thời với các sản phẩm khác. Thông báo cho bác sĩ, dược sĩ các thuốc, sản phẩm khác đang sử dụng để được tư vấn và tránh các tương tác thuốc có thể xảy ra.
Dược lực học
- Trần bì: Kích thích niêm mạc đường hô hấp làm tăng dịch tiết, loãng đờm. Có tác dụng giãn phế quản, giảm nguy cơ co thắt phế quản, hạ cơn hen.
- Cát cánh, tiền hồ, tô diệp: Tác dụng trừ đờm.
- Thiên môn: Dùng điều trị họng khô, miệng khát, ho khan.
- Tang diệp: Dùng điều trị viêm đường hô hấp, viêm phế quản, ho khan, sốt.
- Ô mai: Dùng để trị ho lâu ngày không khỏi.
Dược động học
Chưa có thông tin.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
- Người lớn: 15 ml/lần, ngày 3 lần.
- Trẻ em từ 3 - 7 tuổi: 5 ml/lần, ngày 3 lần.
- Trẻ em từ 8 - 12 tuổi: 10 ml/lần, ngày 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng:
- Dùng đường uống.
- Lắc đều chai trước khi sử dụng.
- Đong siro vào cốc nhựa có chia vạch thể tích và uống trực tiếp.
- Vặn chặt nắp sau khi sử dụng.
- Không nên pha loãng với nước, sữa, đồ uống có ga.
- Sản phẩm không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nên có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 3 tuổi, trẻ em có tiền sử bệnh động kinh hoặc co giật do sốt cao.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc ở người bị tiểu đường.
- Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về tình trạng quá liều. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần (một số thành phần):
Trần bì: Vỏ quả quýt, có tác dụng kiện tỳ, hoá đờm, chỉ khái (chống ho).
Cát cánh: Có tác dụng thanh phế, hóa đàm, chỉ khái.
Tiền hồ: Có tác dụng tuyên phế, lợi thủy, chỉ khái, bình suyễn.
Tô diệp: Có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, lợi thấp, trừ đờm.
Tang diệp (lá dâu): Có tác dụng thanh nhiệt, lương huyết, chỉ khái, lợi thủy.
Thiên môn: Có tác dụng nhuận phế, chỉ khái, hoá đàm.
Ô mai: Có vị chua, giúp nhuận phế, chỉ khái, sinh tân dịch.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn cụ thể, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.