Tang bạch bì - Thông tin về Tang bạch bì

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ

Liên hệ
Mô tả Tag
Tìm hiểu chung về Tang bạch bì
Tên gọi, danh pháp
- Tên Tiếng Việt: Tang bạch bì
- Tên khác: Vỏ rễ cây Dâu; Dâu cang; Nắn phong; Mạy môn.
- Tên khoa học: Cortex Mori radicis
Đặc điểm tự nhiên
Cây dâu tằm (Morus alba L.) là loài cây thân gỗ, chiều cao trung bình khoảng 6m, cành mập. Cây ưa môi trường ẩm ướt và nhiều ánh sáng. Vùng đất thích hợp trồng dâu tằm là bãi sông, đất bằng phẳng, cao nguyên. Mùa ra hoa từ tháng 4 đến tháng 5, mùa quả chín từ tháng 5 đến tháng 7. Lá dâu hình trứng, dài 8-15cm, rộng 7-13cm, đầu lá nhọn, gốc lá hơi cụt, mép lá có răng cưa, đôi khi chia thùy không đều. Mặt trên lá có màu lục vàng hoặc nâu vàng nhạt, mặt dưới nhạt hơn, gân lá nổi rõ, có lông tơ mịn. Lá dâu có mùi thơm nhẹ, vị nhạt và hơi chát đắng.
Phân bố, thu hái, chế biến
Dâu tằm được trồng rộng rãi ở nhiều nước như Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên, Ấn Độ, Việt Nam,… Cây thích nghi với khí hậu ôn đới ẩm hoặc cận nhiệt đới. Tang bạch bì là vỏ rễ cây dâu tằm. Để thu hái, người ta đào lấy phần rễ cây, rửa sạch, loại bỏ lớp vỏ nâu bên ngoài, giữ lại phần lõi màu trắng ngà bên trong. Sau đó, chặt thành đoạn khoảng 20-50cm, phơi hoặc sấy khô để bảo quản.
Chế biến: Tang bạch bì có thể dùng sống hoặc sao vàng với mật ong.
Bộ phận sử dụng
Bộ phận dùng làm thuốc là vỏ rễ cây dâu tằm (Tang bạch bì). Sau khi phơi khô, Tang bạch bì có thể được tán thành bột mịn.
Thành phần hoá học
Tang bạch bì chứa nhiều hoạt chất có giá trị dược lý, bao gồm: Mullberin, cyclomullberin, mullberochromen, mullberanol, morusinol, kuwanon A, B, D, E, F, G, H, I, J, K, L, Q, R, V, Y, Z, beta tocopherol, umbeliferon, seopoletin, sitosterol, moran A, và nhiều hợp chất khác.
Công dụng
Theo y học cổ truyền:
- Tính vị: Vị ngọt, hơi đắng, tính mát.
- Công năng: Thanh phế, lợi thủy, giảm ho, long đờm, trị hen suyễn.
- Chỉ định: Phế nhiệt, ho có đờm, hen suyễn, ho gà ở trẻ em, chướng bụng, phù thũng, lợi tiểu, băng huyết, sốt cao, tăng huyết áp.
Theo y học hiện đại:
- Tác dụng hạ huyết áp, an thần: Các nghiên cứu cho thấy dịch chiết tang bạch bì và một số hoạt chất như moracenin A, B, D có tác dụng hạ huyết áp, có cơ chế tương tự acetylcholin. Ngoài ra, còn có tác dụng an thần.
- Tác dụng hạ đường huyết: Dịch chiết cồn và nước của tang bạch bì làm giảm đường huyết ở chuột thí nghiệm. Moran A cũng được chứng minh có tác dụng hạ đường huyết.
Liều dùng & cách dùng
Tang bạch bì có thể dùng ngoài da hoặc sắc uống. Liều dùng thông thường từ 4-12g, có thể lên đến 40g khi sắc uống, tùy thuộc vào tình trạng bệnh và chỉ định của thầy thuốc.
Bài thuốc kinh nghiệm
(Lưu ý: Những bài thuốc dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo. Trước khi sử dụng, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc thầy thuốc y học cổ truyền.)
Bài thuốc | Thành phần | Cách dùng | Công dụng |
---|---|---|---|
Chữa chai sần không mủ | Tang bạch bì (phơi râm) | Tán nhỏ, nấu thành cao, hòa với nước bôi lên vùng chai sần. | Chữa chai sần không mủ |
Chữa sưng phổi, sốt, trẻ ho gà, đờm suyễn | Tang bạch bì (10g, tẩm mật sao vàng), Mạch môn (10g), Ngưu tất (10g), Xuyên tâm liên (5g) | Sắc uống | Sưng phổi, sốt, ho gà, đờm suyễn |
Chữa ho lâu năm | Tang bạch bì (10g), vỏ rễ chanh (10g) | Sắc uống | Ho lâu năm |
Chữa ho, viêm họng | Tang bạch bì (10g), Bách bộ (10g, bỏ lõi, sao vàng), Mạch môn (10g), Vỏ quýt (5g), Xạ can (5g), Cam thảo dây (5g) | Làm thuốc ngậm hoặc cao lỏng | Ho, viêm họng |
Chữa viêm phế quản mạn tính | Tang bạch bì (16g), Mạch môn (16g), Rau má (16g), Bách bộ (10g), Trần bì (6g), Bán hạ chế (6g) | Sắc uống | Viêm phế quản mạn tính |
Chữa ho ra máu | Tang bạch bì (12g), Thiên môn (12g), Cúc hoa (12g), Cỏ nhọ nồi (12g), Mạch môn (12g), quả Dành dành (12g), Sinh địa (12g), Trắc bách diệp (12g) | Sắc uống | Ho ra máu |
Chữa ho gà (Bài 1) | Tang bạch bì (12g), Mạch môn (12g), Bách bộ (10g), Rau sam (10g), Húng chanh (10g) | Sắc uống hoặc làm siro | Ho gà |
Chữa ho gà (Bài 3 - trẻ em) | Tang bạch bì (3g), Ma hoàng (2,4g), ... (nhiều vị thuốc khác) | Sắc uống | Ho gà (trẻ em) |
Chữa rụng tóc | Tang bạch bì (giã dập) | Ngâm, đun sôi, gội đầu | Rụng tóc |
Lưu ý: Tang bạch bì có tính mát. Việc sử dụng cần cân nhắc tình trạng bệnh lý để tránh phản tác dụng. Tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng.