
Viên ngậm Aliricin
Liên hệ
Viên ngậm Aliricin là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu BV, có thành phần chính là Tyrothricin , Benzalkonium clorid, Benzocaine . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-22715-15. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén ngậm và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên ngậm Aliricin, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:07
Mô tả sản phẩm
Viên ngậm Aliricin
Viên ngậm Aliricin là thuốc gì?
Aliricin là thuốc ngậm dùng để điều trị tại chỗ các bệnh lý vùng hầu họng và miệng như viêm họng, viêm amidan, viêm miệng, viêm hầu - họng, viêm thanh quản, viêm lưỡi, viêm lợi, viêm nha chu.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tyrothricin | 0.50mg |
Benzalkonium clorid | 1mg |
Benzocaine | 1.50mg |
Chỉ định
Aliricin được chỉ định dùng trong các trường hợp: viêm họng, viêm amidan, viêm miệng, viêm hầu - họng, viêm thanh quản, viêm lưỡi, viêm lợi, viêm nha chu.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
- Trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 5 tuổi (do dạng bào chế không thích hợp).
Tác dụng phụ
- Hiếm khi bị phản ứng dị ứng trên da do quá mẫn cảm với benzocain.
- Benzocain có thể dẫn đến tăng methemoglobin trong máu khi nuốt với một lượng lớn viên thuốc.
- Sorbitol có thể gây đau bụng hay tiêu chảy ở một số người không dung nạp.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Cho đến nay chưa có báo cáo về tương tác thuốc.
Dược lực học
Aliricin là sự kết hợp của 3 thành phần:
- Tyrothricin: Một peptid hỗn hợp có hoạt tính kháng khuẩn gram dương (nhất là Streptococcus và Staphylococcus), một số vi khuẩn gram âm và nấm (kể cả Candida albicans). Cơ chế tác dụng: Tyrocidin tác động lên sự vận chuyển chất dinh dưỡng qua màng tế bào vi khuẩn và gây phản ứng ly giải; Gramicidin tạo lỗ thủng trên màng tế bào, ức chế quá trình phosporyl oxy hóa, làm ngừng chuyển hóa năng lượng của vi khuẩn. Không gây đề kháng chéo với kháng sinh khác.
- Benzalkonium clorid: Hỗn hợp amoni bậc 4 có tính diện hoạt mạnh, phổ kháng khuẩn rộng (gram dương và gram âm). Cơ chế: Lắng đọng tại màng tế bào chất, ức chế sự phát triển và ly giải vi khuẩn. Không gây phản ứng chéo với các kháng sinh khác.
- Benzocaine: Chất gây tê tại chỗ nhóm ester, tác dụng nhanh, giảm đau bằng cách ngăn cản quá trình khử cực màng tế bào thần kinh.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Ngậm 1-2 viên mỗi lần, có thể lặp lại nhiều lần trong ngày, cách nhau khoảng 3 giờ.
Cách dùng: Ngậm viên thuốc cho tan dần trong miệng. Nên tiếp tục điều trị thêm 1 ngày nữa sau khi các triệu chứng đã thuyên giảm.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Nếu trong thời gian điều trị thấy sốt, khạc đờm mủ, cần đi khám bác sĩ.
- Không nên dùng tiếp nếu phát hiện có tổn thương mới, tương đối rộng ở khoang hầu họng.
- Viêm amidan có mủ kèm sốt cần cân nhắc dùng kết hợp với kháng sinh toàn thân.
- Thuốc không chứa đường, dùng được cho người đái tháo đường.
- Chứa sorbitol, dùng thận trọng cho người không dung nạp sorbitol hay fructose di truyền.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú trừ khi thật cần thiết theo chỉ định của bác sĩ.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo. Nếu nuốt lượng lớn viên ngậm có thể bị các triệu chứng tiêu hóa và tăng sản xuất methemoglobin máu (đặc biệt ở trẻ em). Xử trí: Rửa dạ dày nếu cần, dùng than hoạt để giảm hấp thu thuốc và dùng thuốc điều trị tăng methemoglobin máu.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Tyrothricin
Là một hỗn hợp peptide bao gồm tyrocidin và gramicidin, có hoạt tính kháng khuẩn mạnh, đặc biệt đối với vi khuẩn Gram dương gây viêm nhiễm ở vùng miệng và họng.
Benzalkonium Chloride
Là một chất sát khuẩn có phổ hoạt động rộng, hiệu quả đối với nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Benzocaine
Là một thuốc gây tê tại chỗ, giúp làm giảm đau nhanh chóng.
Bảo quản
Nơi nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | BV |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tyrothricin Benzocaine |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén ngậm |
Xuất xứ | Việt Nam |