Viên nén Madopar Levodopa And Benserazide 250

Viên nén Madopar Levodopa And Benserazide 250

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén Madopar Levodopa And Benserazide 250 với thành phần Levodopa , Benserazide , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Roche. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Ý) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 30 Viên). Viên nén Viên nén Madopar Levodopa And Benserazide 250 có số đăng ký lưu hành là VN-16259-13

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:50

Mô tả sản phẩm


Viên nén Madopar Levodopa And Benserazide 250

Viên nén Madopar Levodopa And Benserazide 250 là thuốc gì?

Madopar là một loại thuốc kết hợp chứa Levodopa và Benserazide, được sử dụng để điều trị bệnh Parkinson và Hội chứng chân không yên. Levodopa là tiền chất của dopamine, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong não bị thiếu hụt ở những người mắc bệnh Parkinson. Benserazide giúp ngăn chặn sự phân hủy của Levodopa ở ngoài não, giúp tăng lượng Levodopa đến được não và cải thiện hiệu quả điều trị.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Levodopa 200 mg
Benserazide 50 mg

Chỉ định

  • Bệnh Parkinson vô căn
  • Hội chứng chân không yên (dựa trên dữ liệu có sẵn, cơ chế tác dụng chưa được làm rõ hoàn toàn)

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Levodopa hoặc Benserazide hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế men monoamine oxidase (MAO) không chọn lọc (trừ trường hợp dùng thuốc ức chế chọn lọc MAO-A hoặc MAO-B).
  • Bệnh nội tiết, bệnh gan hoặc thận mất bù (trừ bệnh nhân lọc thận).
  • Rối loạn tim mạch nặng.
  • Bệnh tâm thần với biểu hiện loạn thần.
  • Glô-côm góc đóng.
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
  • Tiền sử hoặc nguy cơ u sắc tố ác tính.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc an thần kinh có tác dụng chống nôn.
  • Bệnh nhân dưới 25 tuổi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, được phân loại theo tần suất:

(Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ và tần suất xuất hiện không được chỉ định rõ ràng trong nguồn dữ liệu. Vui lòng tham khảo bác sĩ để biết thêm thông tin chi tiết.)

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn tâm thần: Hội chứng rối loạn dopamine, trầm cảm, kích động, lo lắng, mất ngủ, ảo giác, ảo tưởng, mất phương hướng, cờ bạc bệnh lý, tăng ham muốn tình dục, cuồng dâm.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Mất vị giác, loạn vị giác, rối loạn vận động (múa giật và múa vờn), biến động trong đáp ứng điều trị (hiện tượng bật tắt, trơ thuốc, nặng lên cuối liều), buồn ngủ khởi phát đột ngột.
  • Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp tim, hạ huyết áp tư thế.
  • Rối loạn dạ dày ruột: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đổi màu nước bọt, răng, niêm mạc miệng.
  • Rối loạn gan mật: Tăng transaminase, phosphatase kiềm, gamma-glutamyltransferase.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Hội chứng chân không yên.
  • Rối loạn thận và đường tiết niệu: Tăng urê máu.

Tương tác thuốc

(Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Vui lòng tham khảo bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm thông tin chi tiết về tương tác thuốc.)

  • Thuốc kháng cholinergic: Có thể ảnh hưởng đến hấp thu Levodopa.
  • Thuốc kháng acid: Có thể làm giảm hấp thu Levodopa.
  • Sulphate sắt: Có thể làm giảm nồng độ Levodopa trong huyết tương.
  • Metoclopramide: Có thể làm tăng tốc độ hấp thu Levodopa.
  • Thuốc ức chế MAO: Chống chỉ định sử dụng đồng thời với thuốc ức chế MAO không chọn lọc.
  • Thuốc an thần, opioid, reserpin: Có thể ức chế tác dụng của Madopar.
  • Thuốc giao cảm: Có thể làm tăng tác dụng của thuốc giao cảm.
  • Thuốc chống loạn thần: Có thể đối kháng với tác dụng chống Parkinson của Madopar.

Dược lực học

Levodopa là tiền chất của dopamine. Benserazide ức chế men decarboxylase ngoại vi, giúp tăng lượng Levodopa đến não và giảm tác dụng phụ ngoại vi.

Dược động học

(Thông tin chi tiết về dược động học của Levodopa và Benserazide đã được cung cấp trong phần nội dung ban đầu, bao gồm hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ. Do độ dài của thông tin, phần này được tóm tắt ở đây.)

Levodopa được hấp thu chủ yếu ở ruột non. Thức ăn có thể làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu. Levodopa đi qua hàng rào máu não và được chuyển hóa thành dopamine. Benserazide không đi qua hàng rào máu não và chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng cần được điều chỉnh tùy thuộc vào từng bệnh nhân và đáp ứng điều trị. Liều khởi đầu thường thấp và được tăng dần dần. Thuốc được dùng đường uống.

Bệnh Parkinson: Madopar nên uống ít nhất 30 phút trước hoặc 1 giờ sau khi ăn.

Các dạng thuốc: Madopar có nhiều dạng bào chế (viên nén thông thường, viên nén tan, viên nang phóng thích chậm). Cách dùng cụ thể cho từng dạng bào chế cần được tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc nhà sản xuất.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi sát các tác dụng phụ bất thường hoặc tăng tác dụng của thuốc khi dùng đồng thời với các thuốc khác.
  • Thường xuyên đo nhãn áp ở bệnh nhân bị glô-côm góc mở.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh động mạch vành, loạn nhịp tim, suy tim.
  • Theo dõi chức năng tim, đặc biệt trong giai đoạn bắt đầu điều trị và định kỳ trong quá trình điều trị.
  • Theo dõi sát bệnh nhân có nguy cơ tụt huyết áp tư thế đứng, đặc biệt là giai đoạn đầu điều trị hoặc khi tăng liều.
  • Kiểm tra công thức máu định kỳ trong quá trình điều trị.
  • Theo dõi bệnh nhân về các thay đổi tâm thần và trầm cảm.
  • Không được ngừng thuốc đột ngột.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do nguy cơ buồn ngủ hoặc ngủ bất chợt.
  • Theo dõi định kỳ để phát hiện rối loạn kiểm soát xung động.
  • Theo dõi thường xuyên để phát hiện u sắc tố.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng quá liều tương tự như tác dụng phụ nhưng nặng hơn. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ hô hấp, tuần hoàn.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt nếu quên liều. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về thành phần

Levodopa: Là tiền chất của dopamine, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong não. Thiếu hụt dopamine là nguyên nhân chính gây ra các triệu chứng của bệnh Parkinson.

Benserazide: Là một chất ức chế men decarboxylase ngoại vi. Nó giúp ngăn chặn sự phân hủy của Levodopa ở ngoài não, làm tăng hiệu quả của Levodopa trong việc làm tăng nồng độ dopamine trong não.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Roche
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Levodopa Benserazide
Quy cách đóng gói Hộp 30 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Ý
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.