
Viên nang mềm Philiver
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nang mềm Philiver là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Phil Inter, có thành phần chính là Cardus marianus, Thiamine, Pyridoxine , Riboflavine, Nicotinamide , Calcium Pantothenate . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-19217-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang mềm và được đóng thành Hộp 12 vỉ x 5 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Viên nang mềm Philiver, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:48
Mô tả sản phẩm
Viên nang mềm Philiver
Viên nang mềm Philiver là thuốc gì?
Viên nang mềm Philiver là thuốc hỗ trợ điều trị các bệnh lý về gan, đặc biệt là bệnh gan mạn tính, gan nhiễm mỡ, xơ gan và bệnh nhiễm độc gan.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cardus marianus | 200mg |
Thiamine (Vitamin B1) | 8mg |
Pyridoxine (Vitamin B6) | 10mg |
Riboflavine (Vitamin B2) | 8mg |
Nicotinamide (Vitamin B3) | 24mg |
Calcium Pantothenate (Vitamin B5) | 16mg |
Chỉ định
Philiver được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Bệnh gan mạn tính
- Gan nhiễm mỡ
- Xơ gan
- Bệnh nhiễm độc gan
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan nặng.
- Loét dạ dày tiến triển.
- Xuất huyết động mạch.
- Hạ huyết áp nặng.
Tác dụng phụ
Các phản ứng có hại của thuốc rất hiếm gặp như:
- Ban da
- Ngứa
- Mày đay
- Buồn nôn
- Nôn
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Pyridoxine:
- Làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson.
- Có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai.
- Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxine.
Riboflavine:
- Rượu có thể gây cản trở hấp thu riboflavin ở ruột.
- Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột.
Nicotinamide:
- Sử dụng đồng thời với chất ức chế men khử HGM-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân (rhabdomyolysis).
- Sử dụng đồng thời với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.
- Khẩu phần ăn và liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại độc cho gan.
- Không nên dùng đồng thời với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương, dẫn đến tăng độc tính.
Calcium Pantothenate:
- Không dùng cùng với hoặc trong vòng 12 giờ sau khi dùng neostigmin hoặc những thuốc tác dụng giống thần kinh đối giao cảm khác.
- Không dùng trong vòng 1 giờ sau khi dùng succinylcholin vì có thể gây kéo dài tác dụng gây giãn cơ của succinylcholin.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống.
Liều dùng: Liều thông thường ở người lớn là mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên. Liều có thể được điều chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Dùng thuốc theo đúng liều lượng đã được chỉ dẫn.
- Trẻ em dùng thuốc phải có sự theo dõi của cha mẹ.
- Nếu xảy ra các phản ứng dị ứng, phải ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Nếu các triệu chứng không được cải thiện sau 1 tháng dùng thuốc, phải ngưng dùng và tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Thuốc này có chứa phẩm màu vàng số 4 (tartrazin). Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với thành phần này nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng.
- Khi sử dụng nicotinamide với liều cao cho những trường hợp: Tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường.
- Calci pantothenate có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng rất thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.
Xử lý quá liều
Không có biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Trong trường hợp khẩn cấp, hãy đến cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Cardus marianus (Milk Thistle): Là một loại thảo dược có tác dụng bảo vệ gan, hỗ trợ chức năng gan.
Thiamine (Vitamin B1): Tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
Pyridoxine (Vitamin B6): Có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa protein, lipid và carbohydrate.
Riboflavine (Vitamin B2): Quan trọng trong quá trình chuyển hóa năng lượng và bảo vệ tế bào.
Nicotinamide (Vitamin B3): Tham gia vào quá trình chuyển hóa năng lượng và có vai trò trong việc duy trì sức khỏe da.
Calcium Pantothenate (Vitamin B5): Cần thiết cho quá trình chuyển hóa chất béo và carbohydrate.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Phil Inter |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Pyridoxine Nicotinamide Calcium Pantothenate |
Quy cách đóng gói | Hộp 12 vỉ x 5 viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |